Trả lời:
Đáp án đúng: A
AUC (Area Under the Curve) là diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian. AUC được sử dụng để đánh giá mức độ hấp thu của thuốc, phản ánh lượng thuốc thực sự đi vào tuần hoàn chung. Do đó, AUC được đánh giá trong giai đoạn hấp thu của dược động học.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Câu hỏi yêu cầu xác định thuốc có tác dụng làm hạ kali máu.
- A. Manitol: Là một loại thuốc lợi tiểu thẩm thấu, chủ yếu được sử dụng để giảm áp lực nội sọ và nội nhãn áp. Nó không trực tiếp làm hạ kali máu.
- B. Adrenalin: (Epinephrine) là một hormone và chất dẫn truyền thần kinh. Adrenalin có thể gây hạ kali máu tạm thời bằng cách thúc đẩy kali đi vào tế bào, nhưng nó không phải là thuốc hạ kali máu chính thống.
- C. Amphotericin B: Là một loại thuốc kháng nấm. Tác dụng phụ của Amphotericin B bao gồm hạ kali máu (hypokalemia) do gây tổn thương ống thận, dẫn đến mất kali qua nước tiểu.
- D. Kháng Histamin: Là một nhóm thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng. Chúng không có tác dụng hạ kali máu.
Vậy, đáp án đúng nhất là C. Amphotericin B, vì nó có tác dụng phụ gây hạ kali máu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này đề cập đến các loại tương tác trong một hệ thống sinh lý. Trong đó:
* Tương tác thuận nghịch: Thường liên quan đến các quá trình có thể đảo ngược (ví dụ: một phản ứng hóa học có thể xảy ra theo cả hai chiều).
* Tương tác hiệp đồng: Xảy ra khi hai hoặc nhiều yếu tố tác động cùng nhau tạo ra hiệu ứng lớn hơn tổng hiệu ứng của từng yếu tố riêng lẻ.
* Tương tác hỗ trợ: Tương tự như hiệp đồng, nhưng nhấn mạnh vào sự giúp đỡ lẫn nhau giữa các yếu tố.
* Tương tác phản hồi: Xảy ra khi sản phẩm của một quá trình ảnh hưởng đến chính quá trình đó (ví dụ: điều hòa ngược).
Vì câu hỏi không mô tả cụ thể về tính chất của tương tác, nhưng nói đến các tương tác xảy ra trên cùng 1 hệ thống sinh lý. Tương tác phản hồi là một loại tương tác phổ biến trong các hệ thống sinh lý, trong đó sản phẩm hoặc kết quả của một quá trình ảnh hưởng đến chính quá trình đó. Điều này giúp duy trì sự ổn định và cân bằng trong hệ thống. Ví dụ, trong điều hòa đường huyết, insulin (sản phẩm) giúp giảm đường huyết, và khi đường huyết giảm, sự tiết insulin cũng giảm theo.
Do đó, đáp án chính xác nhất là D.
* Tương tác thuận nghịch: Thường liên quan đến các quá trình có thể đảo ngược (ví dụ: một phản ứng hóa học có thể xảy ra theo cả hai chiều).
* Tương tác hiệp đồng: Xảy ra khi hai hoặc nhiều yếu tố tác động cùng nhau tạo ra hiệu ứng lớn hơn tổng hiệu ứng của từng yếu tố riêng lẻ.
* Tương tác hỗ trợ: Tương tự như hiệp đồng, nhưng nhấn mạnh vào sự giúp đỡ lẫn nhau giữa các yếu tố.
* Tương tác phản hồi: Xảy ra khi sản phẩm của một quá trình ảnh hưởng đến chính quá trình đó (ví dụ: điều hòa ngược).
Vì câu hỏi không mô tả cụ thể về tính chất của tương tác, nhưng nói đến các tương tác xảy ra trên cùng 1 hệ thống sinh lý. Tương tác phản hồi là một loại tương tác phổ biến trong các hệ thống sinh lý, trong đó sản phẩm hoặc kết quả của một quá trình ảnh hưởng đến chính quá trình đó. Điều này giúp duy trì sự ổn định và cân bằng trong hệ thống. Ví dụ, trong điều hòa đường huyết, insulin (sản phẩm) giúp giảm đường huyết, và khi đường huyết giảm, sự tiết insulin cũng giảm theo.
Do đó, đáp án chính xác nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trung tâm thông tin thuốc (TTTT) có các chức năng chính sau đây:
* Thu thập, tổng hợp, xử lý các thông tin liên quan đến thuốc và sức khỏe: TTTT thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như các nghiên cứu khoa học, các báo cáo về tác dụng phụ của thuốc, các hướng dẫn sử dụng thuốc, các thông tin từ nhà sản xuất thuốc, v.v. Sau đó, TTTT sẽ tổng hợp và xử lý các thông tin này để tạo ra các thông tin có giá trị và hữu ích cho người sử dụng.
* Lưu trữ các thông tin có hệ thống để dễ khai thác và biên tập thông tin phục vụ các nhu cầu: TTTT lưu trữ các thông tin đã thu thập và xử lý một cách có hệ thống để dễ dàng tìm kiếm và khai thác khi cần thiết. Ngoài ra, TTTT cũng có thể biên tập các thông tin này để phục vụ cho các nhu cầu khác nhau của người sử dụng.
* Cung cấp những dịch vụ thông tin hiệu quả và thu thập thông tin phản hồi từ người dùng thông tin: TTTT cung cấp các dịch vụ thông tin khác nhau cho người sử dụng, chẳng hạn như trả lời các câu hỏi về thuốc, cung cấp thông tin về tác dụng phụ của thuốc, cung cấp thông tin về tương tác thuốc, v.v. TTTT cũng thu thập thông tin phản hồi từ người sử dụng để cải thiện chất lượng dịch vụ của mình.
Vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các chức năng của Trung Tâm Thông Tin Thuốc.
* Thu thập, tổng hợp, xử lý các thông tin liên quan đến thuốc và sức khỏe: TTTT thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như các nghiên cứu khoa học, các báo cáo về tác dụng phụ của thuốc, các hướng dẫn sử dụng thuốc, các thông tin từ nhà sản xuất thuốc, v.v. Sau đó, TTTT sẽ tổng hợp và xử lý các thông tin này để tạo ra các thông tin có giá trị và hữu ích cho người sử dụng.
* Lưu trữ các thông tin có hệ thống để dễ khai thác và biên tập thông tin phục vụ các nhu cầu: TTTT lưu trữ các thông tin đã thu thập và xử lý một cách có hệ thống để dễ dàng tìm kiếm và khai thác khi cần thiết. Ngoài ra, TTTT cũng có thể biên tập các thông tin này để phục vụ cho các nhu cầu khác nhau của người sử dụng.
* Cung cấp những dịch vụ thông tin hiệu quả và thu thập thông tin phản hồi từ người dùng thông tin: TTTT cung cấp các dịch vụ thông tin khác nhau cho người sử dụng, chẳng hạn như trả lời các câu hỏi về thuốc, cung cấp thông tin về tác dụng phụ của thuốc, cung cấp thông tin về tương tác thuốc, v.v. TTTT cũng thu thập thông tin phản hồi từ người sử dụng để cải thiện chất lượng dịch vụ của mình.
Vì vậy, đáp án D là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các chức năng của Trung Tâm Thông Tin Thuốc.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính sinh khả dụng tuyệt đối (F) là tỉ lệ so sánh diện tích dưới đường cong (AUC) giữa đường dùng khác (thường là đường uống - PO) và đường tĩnh mạch (IV), nhân với 100% để biểu diễn dưới dạng phần trăm. Công thức chính xác là: F = (AUC PO / AUC IV) x 100%.
* Phương án A: Sai. Đây là công thức đảo ngược, tính toán sai sinh khả dụng tuyệt đối.
* Phương án B: Đúng. Đây là công thức chính xác để tính sinh khả dụng tuyệt đối.
* Phương án C: Sai. Việc nhân thêm DIV (liều dùng đường tĩnh mạch) vào công thức là không chính xác và không có ý nghĩa trong tính toán sinh khả dụng tuyệt đối.
* Phương án D: Sai. Vì phương án B đúng.
* Phương án A: Sai. Đây là công thức đảo ngược, tính toán sai sinh khả dụng tuyệt đối.
* Phương án B: Đúng. Đây là công thức chính xác để tính sinh khả dụng tuyệt đối.
* Phương án C: Sai. Việc nhân thêm DIV (liều dùng đường tĩnh mạch) vào công thức là không chính xác và không có ý nghĩa trong tính toán sinh khả dụng tuyệt đối.
* Phương án D: Sai. Vì phương án B đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thể tích phân bố (Vd) là một thông số dược động học cho biết mức độ phân tán của thuốc trong cơ thể so với nồng độ của thuốc trong huyết tương. Vd lớn có nghĩa là thuốc phân bố rộng rãi vào các mô, ít ở lại trong huyết tương, và ngược lại.
- Phương án A sai vì thể tích phân bố lớn cho thấy thuốc ít gắn với protein huyết tương hơn, thay vào đó phân bố nhiều vào các mô.
- Phương án B sai vì thể tích phân bố nhỏ cho thấy thuốc chủ yếu ở trong huyết tương, ít gắn vào mô.
- Phương án C sai vì thể tích phân bố nhỏ không trực tiếp liên quan đến việc dễ gây tích lũy. Tích lũy thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như độ thanh thải và tần suất dùng thuốc.
- Phương án D đúng vì thể tích phân bố lớn cho thấy thuốc phân bố rộng rãi vào các mô, do đó thuốc gắn nhiều vào mô.
- Phương án A sai vì thể tích phân bố lớn cho thấy thuốc ít gắn với protein huyết tương hơn, thay vào đó phân bố nhiều vào các mô.
- Phương án B sai vì thể tích phân bố nhỏ cho thấy thuốc chủ yếu ở trong huyết tương, ít gắn vào mô.
- Phương án C sai vì thể tích phân bố nhỏ không trực tiếp liên quan đến việc dễ gây tích lũy. Tích lũy thuốc phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như độ thanh thải và tần suất dùng thuốc.
- Phương án D đúng vì thể tích phân bố lớn cho thấy thuốc phân bố rộng rãi vào các mô, do đó thuốc gắn nhiều vào mô.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng