Nguyên tắc sắp xếp thứ tự công việc EDD là?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Nguyên tắc sắp xếp thứ tự công việc EDD (Earliest Due Date) là ưu tiên thực hiện công việc nào có thời điểm giao hàng (Due Date) sớm nhất. Điều này giúp giảm thiểu số lượng công việc trễ hạn và cải thiện khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời gian thực hiện dự tính của công việc Y được tính theo công thức PERT (Project Evaluation and Review Technique):
Thời gian dự tính = (Thời gian lạc quan + 4 * Thời gian thường gặp + Thời gian bi quan) / 6
Trong trường hợp này:
Thời gian dự tính = (5 + 4 * 7 + 9) / 6 = (5 + 28 + 9) / 6 = 42 / 6 = 7 tuần
Trường hợp không xác định được thời gian thường gặp, ta chỉ có thời gian lạc quan và bi quan. Lúc này, ta thường dùng trung bình của hai giá trị này làm ước tính.
Thời gian dự tính (không có thời gian thường gặp) = (Thời gian lạc quan + Thời gian bi quan) / 2 = (5 + 9) / 2 = 14 / 2 = 7 tuần
Vậy, thời gian thực hiện dự tính của công việc Y trong trường hợp này so với trường hợp không xác định được thời gian thường gặp ngắn hơn: 7-7 = 0 tuần. Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 0. Do đó, cần xem xét lại cách đặt câu hỏi và các đáp án. Đề bài có vẻ đang hỏi độ sai lệch khi có đủ 3 yếu tố so với chỉ có yếu tố bi quan và lạc quan. Vì cả hai đều cho ra kết quả là 7 nên độ sai lệch sẽ là 0. Không có đáp án nào đúng.
Thời gian dự tính = (Thời gian lạc quan + 4 * Thời gian thường gặp + Thời gian bi quan) / 6
Trong trường hợp này:
Thời gian dự tính = (5 + 4 * 7 + 9) / 6 = (5 + 28 + 9) / 6 = 42 / 6 = 7 tuần
Trường hợp không xác định được thời gian thường gặp, ta chỉ có thời gian lạc quan và bi quan. Lúc này, ta thường dùng trung bình của hai giá trị này làm ước tính.
Thời gian dự tính (không có thời gian thường gặp) = (Thời gian lạc quan + Thời gian bi quan) / 2 = (5 + 9) / 2 = 14 / 2 = 7 tuần
Vậy, thời gian thực hiện dự tính của công việc Y trong trường hợp này so với trường hợp không xác định được thời gian thường gặp ngắn hơn: 7-7 = 0 tuần. Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 0. Do đó, cần xem xét lại cách đặt câu hỏi và các đáp án. Đề bài có vẻ đang hỏi độ sai lệch khi có đủ 3 yếu tố so với chỉ có yếu tố bi quan và lạc quan. Vì cả hai đều cho ra kết quả là 7 nên độ sai lệch sẽ là 0. Không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này liên quan đến việc xác định tỷ lệ khấu trừ chính xác dựa trên mức sản lượng trong mô hình khấu trừ theo số lượng. Để trả lời chính xác, cần có thông tin cụ thể về bảng khấu trừ hoặc quy định của mô hình đang được áp dụng. Vì không có thông tin này, tôi không thể xác định đáp án đúng duy nhất. Tuy nhiên, tôi sẽ cung cấp một giải thích tổng quát:
Trong mô hình khấu trừ theo số lượng, tỷ lệ khấu trừ thường tăng lên khi sản lượng tăng. Nếu sản lượng nằm trong khoảng từ 1000 đến 1999 đơn vị sản phẩm, tỷ lệ khấu trừ sẽ là một giá trị cụ thể nào đó. Các phương án A, B, C, và D đưa ra các tỷ lệ khác nhau (4%, 5%, 6%, và 7%).
Nếu đây là một câu hỏi trắc nghiệm trong một bài kiểm tra cụ thể, bạn cần tham khảo tài liệu hoặc bảng khấu trừ đã được cung cấp trước đó để tìm ra tỷ lệ chính xác cho mức sản lượng này. Trong trường hợp không có thông tin cụ thể, không thể xác định đáp án đúng.
Do không có thông tin bổ sung, tôi không thể xác định đáp án chính xác.
Trong mô hình khấu trừ theo số lượng, tỷ lệ khấu trừ thường tăng lên khi sản lượng tăng. Nếu sản lượng nằm trong khoảng từ 1000 đến 1999 đơn vị sản phẩm, tỷ lệ khấu trừ sẽ là một giá trị cụ thể nào đó. Các phương án A, B, C, và D đưa ra các tỷ lệ khác nhau (4%, 5%, 6%, và 7%).
Nếu đây là một câu hỏi trắc nghiệm trong một bài kiểm tra cụ thể, bạn cần tham khảo tài liệu hoặc bảng khấu trừ đã được cung cấp trước đó để tìm ra tỷ lệ chính xác cho mức sản lượng này. Trong trường hợp không có thông tin cụ thể, không thể xác định đáp án đúng.
Do không có thông tin bổ sung, tôi không thể xác định đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chi phí tồn kho bao gồm các chi phí liên quan đến việc lưu trữ và duy trì hàng tồn kho. Trong các lựa chọn được đưa ra, chi phí tồn kho trong hệ thống sản xuất (B) là một loại chi phí tồn kho. Các chi phí này bao gồm chi phí lưu trữ, bảo quản, hao hụt, lỗi thời và chi phí cơ hội của vốn bị "giam" trong hàng tồn kho. Các lựa chọn khác không trực tiếp liên quan đến chi phí tồn kho.
* A. Chi phí mua hàng: Chi phí này liên quan đến việc mua sắm hàng hóa, không phải chi phí phát sinh khi hàng hóa đã nằm trong kho.
* C. Chất lượng hàng tồn kho: Chất lượng là một yếu tố quan trọng của hàng tồn kho, nhưng không phải là một loại chi phí. Chi phí có thể phát sinh nếu chất lượng giảm sút (ví dụ: chi phí do hàng hỏng, giảm giá). Tuy nhiên, bản thân chất lượng không phải là chi phí.
* D. Vấn đề cung ứng: Vấn đề cung ứng có thể ảnh hưởng đến mức tồn kho và chi phí liên quan (ví dụ: chi phí do thiếu hàng, chi phí vận chuyển nhanh). Tuy nhiên, bản thân vấn đề cung ứng không phải là một loại chi phí tồn kho.
* A. Chi phí mua hàng: Chi phí này liên quan đến việc mua sắm hàng hóa, không phải chi phí phát sinh khi hàng hóa đã nằm trong kho.
* C. Chất lượng hàng tồn kho: Chất lượng là một yếu tố quan trọng của hàng tồn kho, nhưng không phải là một loại chi phí. Chi phí có thể phát sinh nếu chất lượng giảm sút (ví dụ: chi phí do hàng hỏng, giảm giá). Tuy nhiên, bản thân chất lượng không phải là chi phí.
* D. Vấn đề cung ứng: Vấn đề cung ứng có thể ảnh hưởng đến mức tồn kho và chi phí liên quan (ví dụ: chi phí do thiếu hàng, chi phí vận chuyển nhanh). Tuy nhiên, bản thân vấn đề cung ứng không phải là một loại chi phí tồn kho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu xác định tỷ lệ chi phí nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý so với giá trị tồn kho. Theo kiến thức chung về quản lý kho và chi phí liên quan, chi phí nhân lực cho giám sát thường dao động trong một phạm vi nhất định tùy thuộc vào quy mô và tính chất của hoạt động. Tuy nhiên, một tỷ lệ phổ biến và hợp lý là 2-5%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giảm lượng tồn kho trong các giai đoạn sản xuất, cần tập trung vào việc giảm lượng sản phẩm dở dang (work-in-process), dụng cụ phụ tùng thay thế (maintenance, repair, and operating supplies - MRO) và thành phần tồn kho (raw materials and components). Các yếu tố này chiếm phần lớn giá trị tồn kho và ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí lưu trữ, bảo quản. Vì vậy, đáp án A là phù hợp nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng