Người nhận báo cáo kiểm toán về BCTC là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Báo cáo kiểm toán BCTC là sản phẩm cuối cùng của quá trình kiểm toán, cung cấp ý kiến của kiểm toán viên về tính trung thực và hợp lý của BCTC. Theo chuẩn mực và thông lệ kiểm toán, báo cáo này được gửi đến các đối tượng sử dụng BCTC, bao gồm Hội đồng quản trị (để quản trị và giám sát), Giám đốc (để điều hành) và cổ đông (để đánh giá hiệu quả đầu tư). Do đó, đáp án D là chính xác nhất vì bao gồm tất cả các đối tượng trên.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo quy định hiện hành, báo cáo kiểm toán phải có chữ ký của kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán và giám đốc (hoặc người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán. Điều này đảm bảo tính pháp lý và trách nhiệm của cả kiểm toán viên và công ty kiểm toán đối với báo cáo kiểm toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra sự hiểu biết về ý nghĩa của ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần. Ý kiến này được đưa ra khi kiểm toán viên kết luận rằng báo cáo tài chính tuân thủ khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
* Phương án A: Sai. Kiểm toán không dựa trên khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo kiểm toán.
* Phương án B: Đúng. Ý kiến chấp nhận toàn phần chỉ ra rằng báo cáo tài chính tuân thủ khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
* Phương án C: Sai. Bảng cân đối kế toán chỉ là một phần của báo cáo tài chính, không phải toàn bộ khuôn khổ.
* Phương án D: Sai. Chuẩn mực kiểm toán là các quy tắc để thực hiện kiểm toán, không phải là khuôn khổ để lập báo cáo tài chính.
* Phương án A: Sai. Kiểm toán không dựa trên khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo kiểm toán.
* Phương án B: Đúng. Ý kiến chấp nhận toàn phần chỉ ra rằng báo cáo tài chính tuân thủ khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
* Phương án C: Sai. Bảng cân đối kế toán chỉ là một phần của báo cáo tài chính, không phải toàn bộ khuôn khổ.
* Phương án D: Sai. Chuẩn mực kiểm toán là các quy tắc để thực hiện kiểm toán, không phải là khuôn khổ để lập báo cáo tài chính.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Báo cáo kiểm toán định kỳ phục vụ Ban quản lý doanh nghiệp thường do kiểm toán viên nội bộ thực hiện. Kiểm toán viên nội bộ có vai trò đánh giá và cải thiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, trong đó bao gồm việc cung cấp các báo cáo định kỳ để Ban quản lý có thể đưa ra quyết định dựa trên thông tin xác thực và đáng tin cậy. Kiểm toán viên Nhà nước tập trung vào việc kiểm tra tuân thủ pháp luật và quy định của Nhà nước, còn kiểm toán viên độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính để đảm bảo tính trung thực và hợp lý của thông tin tài chính công bố ra bên ngoài doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Rủi ro kiểm toán (Audit Risk) là rủi ro mà kiểm toán viên (KTV) hoặc công ty kiểm toán đưa ra ý kiến không phù hợp khi báo cáo tài chính (BCTC) chứa đựng những sai sót trọng yếu. Điều này có nghĩa là KTV có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần cho một BCTC mà thực tế lại có những sai sót lớn có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.
Phân tích các đáp án:
* A. Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài chính kế toán trước: Đây là định nghĩa về sai sót trọng yếu, không phải rủi ro kiểm toán.
* B. Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn được những gian lận và sai sót trọng yếu: Đây là định nghĩa về rủi ro kiểm soát (Control Risk), một thành phần của rủi ro kiểm toán.
* C. Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán viên không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính: Đây là định nghĩa chính xác nhất về rủi ro kiểm toán. Nó bao gồm cả việc có sai sót trọng yếu và việc kiểm toán viên không phát hiện ra.
* D. Khả năng báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên có thể không nhận ra trong quá trình kiểm toán: Đáp án này gần đúng, tuy nhiên, nó thiếu yếu tố quan trọng là việc đưa ra ý kiến không thích hợp về BCTC do không phát hiện ra sai sót. Đáp án C đầy đủ và chính xác hơn.
Vậy, đáp án đúng là C.
Phân tích các đáp án:
* A. Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài chính kế toán trước: Đây là định nghĩa về sai sót trọng yếu, không phải rủi ro kiểm toán.
* B. Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát hiện, ngăn chặn được những gian lận và sai sót trọng yếu: Đây là định nghĩa về rủi ro kiểm soát (Control Risk), một thành phần của rủi ro kiểm toán.
* C. Khả năng báo cáo tài chính còn sai sót và gian lận trọng yếu mà kiểm toán viên không phát hiện ra, do đó đưa ra ý kiến không thích hợp về báo cáo tài chính: Đây là định nghĩa chính xác nhất về rủi ro kiểm toán. Nó bao gồm cả việc có sai sót trọng yếu và việc kiểm toán viên không phát hiện ra.
* D. Khả năng báo cáo tài chính còn có sai sót trọng yếu mà kiểm toán viên có thể không nhận ra trong quá trình kiểm toán: Đáp án này gần đúng, tuy nhiên, nó thiếu yếu tố quan trọng là việc đưa ra ý kiến không thích hợp về BCTC do không phát hiện ra sai sót. Đáp án C đầy đủ và chính xác hơn.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Việc phân tích và đánh giá rủi ro tiềm tàng đóng vai trò then chốt trong quá trình kiểm toán, ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn phương pháp kiểm toán phù hợp, xác định khối lượng công việc cần thiết và ước tính thời gian, chi phí liên quan. Cụ thể:
* Lựa chọn các phương pháp kiểm toán (A): Dựa vào mức độ rủi ro được xác định, kiểm toán viên sẽ lựa chọn các phương pháp kiểm toán phù hợp để thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp.
* Xác định khối lượng công việc kiểm toán (B): Rủi ro cao đòi hỏi kiểm toán viên phải thực hiện nhiều thủ tục kiểm toán hơn, phạm vi kiểm toán rộng hơn để đảm bảo phát hiện các sai sót trọng yếu.
* Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán (C): Khối lượng công việc kiểm toán nhiều hơn sẽ kéo theo thời gian và chi phí kiểm toán tăng lên.
Do đó, đáp án D bao gồm tất cả các yếu tố trên là đáp án chính xác nhất.
* Lựa chọn các phương pháp kiểm toán (A): Dựa vào mức độ rủi ro được xác định, kiểm toán viên sẽ lựa chọn các phương pháp kiểm toán phù hợp để thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp.
* Xác định khối lượng công việc kiểm toán (B): Rủi ro cao đòi hỏi kiểm toán viên phải thực hiện nhiều thủ tục kiểm toán hơn, phạm vi kiểm toán rộng hơn để đảm bảo phát hiện các sai sót trọng yếu.
* Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán (C): Khối lượng công việc kiểm toán nhiều hơn sẽ kéo theo thời gian và chi phí kiểm toán tăng lên.
Do đó, đáp án D bao gồm tất cả các yếu tố trên là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng