Khái niệm về gian lận biểu hiện là
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Gian lận là hành vi cố ý sử dụng các phương pháp kế toán sai lệch để làm sai lệch báo cáo tài chính, vì mục đích cá nhân hoặc tổ chức. Trong các đáp án trên:
- A, B và D mô tả các sai sót do nhầm lẫn hoặc thiếu kiến thức, không mang tính chất cố ý.
- C mô tả hành vi áp dụng sai các nguyên tắc kế toán một cách có chủ ý, đây chính là biểu hiện của gian lận.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá vốn hàng bán bị ghi tăng do áp dụng sai phương pháp tính giá hàng tồn kho, điều này có nghĩa là giá trị hàng tồn kho đang bị ghi nhận sai. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi đó nếu giá vốn hàng bán (TK 632) bị ghi tăng thì đồng nghĩa với việc tài khoản hàng tồn kho (TK 156) bị ghi giảm.
Theo đề bài, nghiệp vụ này làm cho giá vốn hàng bán tăng lên 3.000.000, điều này xảy ra khi kế toán đã ghi Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán) và Có TK 156 (Hàng tồn kho) với số tiền 3.000.000.
Như vậy, bút toán sai mà kế toán đã thực hiện là: Nợ TK 632: X + 3.000.000. Do đó, đáp án A là đáp án đúng.
Theo đề bài, nghiệp vụ này làm cho giá vốn hàng bán tăng lên 3.000.000, điều này xảy ra khi kế toán đã ghi Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán) và Có TK 156 (Hàng tồn kho) với số tiền 3.000.000.
Như vậy, bút toán sai mà kế toán đã thực hiện là: Nợ TK 632: X + 3.000.000. Do đó, đáp án A là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi ba yếu tố chính:
1. Tính trọng yếu: Các khoản mục hoặc sai sót càng trọng yếu, kiểm toán viên càng cần nhiều bằng chứng để xác minh.
2. Mức độ rủi ro: Nếu rủi ro có sai sót trọng yếu cao, kiểm toán viên cần thu thập nhiều bằng chứng hơn để giảm thiểu rủi ro kiểm toán xuống mức chấp nhận được.
3. Tính thích hợp của bằng chứng: Bằng chứng càng có tính thuyết phục (độ tin cậy và mức độ liên quan cao), thì kiểm toán viên có thể cần ít bằng chứng hơn.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất, vì nó bao gồm cả ba yếu tố này.
Các đáp án còn lại không đầy đủ hoặc không chính xác vì:
* Đáp án B: "Phạm vi" và "tính hiệu lực" không phải là yếu tố quyết định trực tiếp số lượng bằng chứng cần thiết. "Phạm vi" có thể liên quan đến số lượng giao dịch được kiểm tra, nhưng không phải là yếu tố quyết định số lượng bằng chứng nói chung. "Tính hiệu lực" liên quan đến chất lượng của bằng chứng, không phải số lượng.
* Đáp án C: "Vấn đề được kiểm toán" quá chung chung và không cụ thể như "tính thích hợp của bằng chứng".
* Đáp án D: "Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp bị kiểm toán" có thể ảnh hưởng đến rủi ro, nhưng không trực tiếp quyết định số lượng bằng chứng cần thiết.
1. Tính trọng yếu: Các khoản mục hoặc sai sót càng trọng yếu, kiểm toán viên càng cần nhiều bằng chứng để xác minh.
2. Mức độ rủi ro: Nếu rủi ro có sai sót trọng yếu cao, kiểm toán viên cần thu thập nhiều bằng chứng hơn để giảm thiểu rủi ro kiểm toán xuống mức chấp nhận được.
3. Tính thích hợp của bằng chứng: Bằng chứng càng có tính thuyết phục (độ tin cậy và mức độ liên quan cao), thì kiểm toán viên có thể cần ít bằng chứng hơn.
Do đó, đáp án A là chính xác nhất, vì nó bao gồm cả ba yếu tố này.
Các đáp án còn lại không đầy đủ hoặc không chính xác vì:
* Đáp án B: "Phạm vi" và "tính hiệu lực" không phải là yếu tố quyết định trực tiếp số lượng bằng chứng cần thiết. "Phạm vi" có thể liên quan đến số lượng giao dịch được kiểm tra, nhưng không phải là yếu tố quyết định số lượng bằng chứng nói chung. "Tính hiệu lực" liên quan đến chất lượng của bằng chứng, không phải số lượng.
* Đáp án C: "Vấn đề được kiểm toán" quá chung chung và không cụ thể như "tính thích hợp của bằng chứng".
* Đáp án D: "Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp bị kiểm toán" có thể ảnh hưởng đến rủi ro, nhưng không trực tiếp quyết định số lượng bằng chứng cần thiết.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao nhất là bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên. Điều này là do bằng chứng này không chịu ảnh hưởng từ phía đơn vị được kiểm toán, do đó giảm thiểu rủi ro sai sót hoặc gian lận. Các loại bằng chứng khác có thể bị ảnh hưởng bởi sự thiên vị của đơn vị hoặc có thể không đáng tin cậy bằng.
* Phương án A: Bằng chứng do bên ngoài lập nhưng được lưu trữ tại đơn vị có thể đã bị chỉnh sửa hoặc can thiệp.
* Phương án B: Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên là đáng tin cậy nhất vì nó không qua trung gian của đơn vị được kiểm toán.
* Phương án C: Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển ra ngoài đơn vị sau đó lại trở về có thể đã bị thay đổi.
* Phương án D: Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển trong nội bộ có độ tin cậy thấp nhất vì nó dễ bị kiểm soát và chỉnh sửa bởi đơn vị.
* Phương án A: Bằng chứng do bên ngoài lập nhưng được lưu trữ tại đơn vị có thể đã bị chỉnh sửa hoặc can thiệp.
* Phương án B: Bằng chứng do bên ngoài cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên là đáng tin cậy nhất vì nó không qua trung gian của đơn vị được kiểm toán.
* Phương án C: Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển ra ngoài đơn vị sau đó lại trở về có thể đã bị thay đổi.
* Phương án D: Bằng chứng do đơn vị phát hành và luân chuyển trong nội bộ có độ tin cậy thấp nhất vì nó dễ bị kiểm soát và chỉnh sửa bởi đơn vị.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong kiểm toán, bằng chứng có độ tin cậy cao nhất là bằng chứng được thu thập trực tiếp từ bên thứ ba độc lập hoặc do kiểm toán viên tự thu thập.
* Phương án A: Kiểm kê hàng hóa, vật tư tồn kho là một thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên thực hiện trực tiếp, do đó bằng chứng thu được có độ tin cậy cao.
* Phương án B: Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn có độ tin cậy thấp hơn vì nó phụ thuộc vào sự trung thực và khách quan của người được phỏng vấn.
* Phương án C: Xác nhận số dư của ngân hàng là bằng chứng từ bên thứ ba độc lập (ngân hàng) gửi trực tiếp cho kiểm toán viên, nên có độ tin cậy cao.
* Phương án D: Hóa đơn của nhà cung cấp có thể bị chỉnh sửa hoặc làm giả, do đó độ tin cậy thấp hơn so với xác nhận từ ngân hàng hoặc kiểm kê trực tiếp.
So sánh A và C: Mặc dù cả hai đều có độ tin cậy cao, xác nhận từ ngân hàng thường được coi là có độ tin cậy cao hơn một chút vì ngân hàng là một bên thứ ba độc lập và được kiểm soát chặt chẽ. Tuy nhiên, trong trường hợp này, câu hỏi yêu cầu bằng chứng "thỏa mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu", và việc kiểm kê hàng tồn kho thường trực tiếp chứng minh sự hiện hữu của tài sản hơn là xác nhận số dư ngân hàng. Vì vậy, A phù hợp nhất.
* Phương án A: Kiểm kê hàng hóa, vật tư tồn kho là một thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên thực hiện trực tiếp, do đó bằng chứng thu được có độ tin cậy cao.
* Phương án B: Bằng chứng thu thập qua phỏng vấn có độ tin cậy thấp hơn vì nó phụ thuộc vào sự trung thực và khách quan của người được phỏng vấn.
* Phương án C: Xác nhận số dư của ngân hàng là bằng chứng từ bên thứ ba độc lập (ngân hàng) gửi trực tiếp cho kiểm toán viên, nên có độ tin cậy cao.
* Phương án D: Hóa đơn của nhà cung cấp có thể bị chỉnh sửa hoặc làm giả, do đó độ tin cậy thấp hơn so với xác nhận từ ngân hàng hoặc kiểm kê trực tiếp.
So sánh A và C: Mặc dù cả hai đều có độ tin cậy cao, xác nhận từ ngân hàng thường được coi là có độ tin cậy cao hơn một chút vì ngân hàng là một bên thứ ba độc lập và được kiểm soát chặt chẽ. Tuy nhiên, trong trường hợp này, câu hỏi yêu cầu bằng chứng "thỏa mãn mục tiêu kiểm toán hiện hữu", và việc kiểm kê hàng tồn kho thường trực tiếp chứng minh sự hiện hữu của tài sản hơn là xác nhận số dư ngân hàng. Vì vậy, A phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Định khoản đúng phải là:
Nợ TK 641: 30.000.000
Có TK 334: 30.000.000
Định khoản sai:
Nợ TK 641: 30.000.000
Có TK 338: 30.000.000
Như vậy, TK 334 (Phải trả người lao động) bị ghi giảm sai, TK 338 (Phải trả ngắn hạn khác) bị ghi tăng sai.
Vậy đáp án đúng là B
Nợ TK 641: 30.000.000
Có TK 334: 30.000.000
Định khoản sai:
Nợ TK 641: 30.000.000
Có TK 338: 30.000.000
Như vậy, TK 334 (Phải trả người lao động) bị ghi giảm sai, TK 338 (Phải trả ngắn hạn khác) bị ghi tăng sai.
Vậy đáp án đúng là B
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng