Nếu tài sản không được bảo dưỡng, nâng cấp, duy tu, sửa chữa tài sản theo đúng định kỳ, đúng quy trình thì tuổi đời hiệu quả sẽ:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Phân tích:
* Bất động sản so sánh:
* Chiều rộng: 2.5m (dưới 3m, giá trị bằng 80% giá trị thị trường, tức là giảm 20%)
* Chiều dài: 25m (không cần điều chỉnh)
* Bất động sản thẩm định:
* Chiều rộng: 4m (không cần điều chỉnh)
* Chiều dài: 30m (trên 25m, giá trị bằng 70% giá trị thị trường, tức là giảm 30%)
Vì ta đang điều chỉnh giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định, ta cần thực hiện điều chỉnh ngược lại.
* Điều chỉnh chiều rộng: Bất động sản so sánh có chiều rộng nhỏ hơn, giá trị đã giảm 20%. Vậy ta cần tăng giá của bất động sản so sánh lên để tương đương với bất động sản thẩm định. Mức tăng là: 1/(1-0.2) - 1 = 1/0.8 - 1 = 1.25 - 1 = 0.25 = +25%
* Điều chỉnh chiều dài: Bất động sản thẩm định có chiều dài lớn hơn, giá trị đã giảm 30%. Do đó, ta cần giảm giá của bất động sản so sánh đi 30% do sự khác biệt chiều dài này. Mức giảm là -30%.
Tổng tỷ lệ điều chỉnh: +25% (chiều rộng) -0% (chiều dài) = +25% (vì chiều dài của bất động sản so sánh không cần điều chỉnh)
*Tổng tỷ lệ điều chỉnh là +25%*
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về định nghĩa bất động sản. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bất động sản bao gồm:
- Đất đai.
- Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất đai.
- Tài sản khác gắn liền với đất đai.
- Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Trong các lựa chọn trên, chỉ có "Quyền sử dụng đất" là một loại bất động sản theo định nghĩa này.
A. Gạch xây dựng là vật liệu xây dựng, không phải bất động sản cho đến khi được sử dụng để xây dựng công trình gắn liền với đất.
B. Giá trị thương hiệu là tài sản vô hình.
D. Hệ thống điện nước khi gắn liền với công trình xây dựng thì được coi là bất động sản, tuy nhiên đáp án C trực tiếp và chính xác hơn về mặt pháp lý.
Giai đoạn 1: Tăng trưởng 10% trong 5 năm
Giai đoạn 2: Tăng trưởng ổn định 5% vĩnh viễn
Công thức tính giá trị hiện tại của cổ tức trong giai đoạn tăng trưởng:
P0 = D1/(1+r) + D2/(1+r)^2 + D3/(1+r)^3 + D4/(1+r)^4 + D5/(1+r)^5
Trong đó:
D1 = 15 * (1 + 10%) = 16.5 tỷ đồng
D2 = 16.5 * (1 + 10%) = 18.15 tỷ đồng
D3 = 18.15 * (1 + 10%) = 19.965 tỷ đồng
D4 = 19.965 * (1 + 10%) = 21.9615 tỷ đồng
D5 = 21.9615 * (1 + 10%) = 24.15765 tỷ đồng
r = 20% (tỷ suất sinh lời kỳ vọng)
Giá trị hiện tại của cổ tức trong 5 năm tới:
P0 (giai đoạn 1) = 16.5/1.2 + 18.15/1.2^2 + 19.965/1.2^3 + 21.9615/1.2^4 + 24.15765/1.2^5
= 13.75 + 12.604 + 11.525 + 10.512 + 9.565 = 57.956 tỷ đồng
Tính giá trị hiện tại của doanh nghiệp ở năm thứ 5 (cuối giai đoạn 1) sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon:
P5 = D6 / (r - g)
Trong đó:
D6 = 24.15765 * (1 + 5%) = 25.3655325 tỷ đồng
r = 20%
g = 5%
P5 = 25.3655325 / (0.2 - 0.05) = 25.3655325 / 0.15 = 169.10355 tỷ đồng
Chiết khấu giá trị P5 về hiện tại:
P0 (giai đoạn 2) = P5 / (1+r)^5 = 169.10355 / (1.2)^5 = 169.10355 / 2.48832 = 67.959 tỷ đồng
Giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là:
P0 = P0 (giai đoạn 1) + P0 (giai đoạn 2) = 57.956 + 67.959 = 125.915 tỷ đồng
Giá trị này gần nhất với đáp án C.
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE).
Bước 1: Tính FCFE từ năm 1 đến năm 5:
FCFE1 = 50 * (1 + 10%) = 55 tỷ đồng
FCFE2 = 55 * (1 + 10%) = 60.5 tỷ đồng
FCFE3 = 60.5 * (1 + 10%) = 66.55 tỷ đồng
FCFE4 = 66.55 * (1 + 10%) = 73.205 tỷ đồng
FCFE5 = 73.205 * (1 + 10%) = 80.5255 tỷ đồng
Bước 2: Tính FCFE năm 6:
FCFE6 = 80.5255 * (1 + 10%) * (1 + 15%) = 80.5255 * 1.1 * 1.15 = 101.965 tỷ đồng (làm tròn)
Bước 3: Tính giá trị hiện tại của FCFE từ năm 1 đến năm 5:
PV1 = 55 / (1 + 20%) = 45.83 tỷ đồng
PV2 = 60.5 / (1 + 20%)^2 = 42.01 tỷ đồng
PV3 = 66.55 / (1 + 20%)^3 = 38.52 tỷ đồng
PV4 = 73.205 / (1 + 20%)^4 = 35.23 tỷ đồng
PV5 = 80.5255 / (1 + 20%)^5 = 32.15 tỷ đồng
Bước 4: Tính giá trị hiện tại của FCFE từ năm 6 trở đi (sử dụng mô hình tăng trưởng vĩnh viễn):
Giá trị tại năm 5 = FCFE6 / (r - g) = 101.965 / (0.20 - 0.15) = 2039.3 tỷ đồng
Giá trị hiện tại của giá trị năm 5 = 2039.3 / (1 + 20%)^5 = 818.42 tỷ đồng
Bước 5: Tính tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
Giá trị vốn chủ sở hữu = PV1 + PV2 + PV3 + PV4 + PV5 + Giá trị hiện tại của giá trị năm 5
Giá trị vốn chủ sở hữu = 45.83 + 42.01 + 38.52 + 35.23 + 32.15 + 818.42 = 1012.37 tỷ đồng
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Vì vậy, đáp án D là phù hợp nhất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.