Một vật cân bằng trong nước như hình vẽ; C là trọng tâm của vật; D là tâm đẩy:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để một vật cân bằng ổn định trong chất lỏng, điều kiện cần là trọng tâm C của vật phải nằm dưới tâm đẩy D.
Trong hình vẽ, trọng tâm C nằm dưới tâm đẩy D. Do đó, vật ở trạng thái cân bằng ổn định.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điểm đặt của áp lực lên thành phẳng nghiêng nằm thấp hơn trọng tâm của thành. Trong trường hợp thành hình chữ nhật, trọng tâm nằm ở giữa. Do đó, AD phải lớn hơn DB.
Ta có:
AD = (2/3) * AB = (2/3) * 2m = 4/3 m ≈ 1,33 m.
Vậy, đáp án đúng là C. BD = 1,33 m (chính xác hơn so với AD = 1,33m do làm tròn số)
Ta có:
AD = (2/3) * AB = (2/3) * 2m = 4/3 m ≈ 1,33 m.
Vậy, đáp án đúng là C. BD = 1,33 m (chính xác hơn so với AD = 1,33m do làm tròn số)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thể tích nước ban đầu trong bình là V = (1/3)πR²H = (1/3)π(2²)(4) = (16π)/3 m³. Khi bình quay, mặt thoáng của nước có dạng paraboloid. Để nước không tràn ra ngoài, thể tích paraboloid tạo thành phải bằng thể tích nước ban đầu. Gọi h là độ cao mực nước ở tâm đáy bình sau khi quay. Ta có thể tích paraboloid là V = (1/2)πR²(H + h). Suy ra (16π)/3 = (1/2)π(2²)(4 + h) => (16/3) = 2(4 + h) => 8/3 = 4 + h => h = 8/3 - 4 = -4/3 m.
Độ cao mực nước tại thành bình là H' = H + h = 4 - 4/3 = 8/3 m. Phương trình mặt thoáng của nước là z = ω²r²/2g + h, với z là độ cao so với đáy bình. Áp suất tại một điểm trong chất lỏng là p = ρg(z - h), với ρ là khối lượng riêng của nước (1000 kg/m³). Lực tác dụng lên đáy bình là tích phân áp suất trên toàn diện tích đáy bình: F = ∫p dA = ∫ρg(z - h) dA. Thay z = ω²r²/2g + h vào, ta có: F = ∫ρg(ω²r²/2g) dA = ρ(ω²/2)∫r² dA = ρ(ω²/2)∫₀ᴿ r² 2πr dr = ρ(ω²/2) 2π [r⁴/4]₀ᴿ = ρ(ω²/2) 2π (R⁴/4) = ρ(ω²πR⁴)/4.
Ta có H' = ω²R²/2g + h suy ra 8/3 = ω²(2²)/(2*9.8) - 4/3, suy ra 4 = ω²(4)/(2*9.8) suy ra ω² = (4*2*9.8)/4 = 19.6 rad²/s². Thay vào công thức tính lực, F = 1000 * (19.6) * π * (2⁴)/4 = 1000 * 19.6 * π * 4 = 78400π ≈ 246417.6 N ≈ 246.42 kN.
Vậy đáp án đúng là D. 246,42 kN.
Độ cao mực nước tại thành bình là H' = H + h = 4 - 4/3 = 8/3 m. Phương trình mặt thoáng của nước là z = ω²r²/2g + h, với z là độ cao so với đáy bình. Áp suất tại một điểm trong chất lỏng là p = ρg(z - h), với ρ là khối lượng riêng của nước (1000 kg/m³). Lực tác dụng lên đáy bình là tích phân áp suất trên toàn diện tích đáy bình: F = ∫p dA = ∫ρg(z - h) dA. Thay z = ω²r²/2g + h vào, ta có: F = ∫ρg(ω²r²/2g) dA = ρ(ω²/2)∫r² dA = ρ(ω²/2)∫₀ᴿ r² 2πr dr = ρ(ω²/2) 2π [r⁴/4]₀ᴿ = ρ(ω²/2) 2π (R⁴/4) = ρ(ω²πR⁴)/4.
Ta có H' = ω²R²/2g + h suy ra 8/3 = ω²(2²)/(2*9.8) - 4/3, suy ra 4 = ω²(4)/(2*9.8) suy ra ω² = (4*2*9.8)/4 = 19.6 rad²/s². Thay vào công thức tính lực, F = 1000 * (19.6) * π * (2⁴)/4 = 1000 * 19.6 * π * 4 = 78400π ≈ 246417.6 N ≈ 246.42 kN.
Vậy đáp án đúng là D. 246,42 kN.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi D là đường kính của phao.
Khi phao chìm một nửa, thể tích chiếm chỗ của xăng là:
V = (1/2) * (4/3) * π * (D/2)^3 = (πD^3)/12
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên phao là:
Fa = Δx * V * g = 0,7 * 1000 * (πD^3)/12 * 9.81 ≈ 1796.6 * D^3 (N)
Áp suất dư của xăng tác dụng lên van kim:
Fd = pd * Ad = pd * π * (d/2)^2 = 0.6 * 10^5 * π * (0.007/2)^2 ≈ 2.31 (N)
Để van kim đóng kín, ta có phương trình cân bằng momen tại O:
Fa * b = G * b + Fd * a + f * a
<=> 1796.6 * D^3 * 0.02 = 0.262 * 0.02 + 2.31 * 0.05 + 0.135 * 0.05
<=> 35.932 * D^3 = 0.00524 + 0.1155 + 0.00675 = 0.12749
=> D^3 ≈ 0.00355 => D ≈ 0.0707 m = 70.7 mm
Giá trị này gần nhất với đáp án D. Tuy nhiên, có vẻ như có sự sai khác trong các giá trị đã cho hoặc cách tính toán.
Khi phao chìm một nửa, thể tích chiếm chỗ của xăng là:
V = (1/2) * (4/3) * π * (D/2)^3 = (πD^3)/12
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên phao là:
Fa = Δx * V * g = 0,7 * 1000 * (πD^3)/12 * 9.81 ≈ 1796.6 * D^3 (N)
Áp suất dư của xăng tác dụng lên van kim:
Fd = pd * Ad = pd * π * (d/2)^2 = 0.6 * 10^5 * π * (0.007/2)^2 ≈ 2.31 (N)
Để van kim đóng kín, ta có phương trình cân bằng momen tại O:
Fa * b = G * b + Fd * a + f * a
<=> 1796.6 * D^3 * 0.02 = 0.262 * 0.02 + 2.31 * 0.05 + 0.135 * 0.05
<=> 35.932 * D^3 = 0.00524 + 0.1155 + 0.00675 = 0.12749
=> D^3 ≈ 0.00355 => D ≈ 0.0707 m = 70.7 mm
Giá trị này gần nhất với đáp án D. Tuy nhiên, có vẻ như có sự sai khác trong các giá trị đã cho hoặc cách tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính lưu lượng G (N/s) từ lưu lượng Q (m³/s), ta cần biết trọng lượng riêng của chất lỏng. Tuy nhiên, câu hỏi không cung cấp thông tin này. Giả sử chất lỏng là nước ở điều kiện tiêu chuẩn (ρ ≈ 1000 kg/m³ và g ≈ 9.81 m/s²), ta có thể tính như sau:
Trọng lượng riêng γ = ρg = 1000 kg/m³ * 9.81 m/s² = 9810 N/m³
Lưu lượng trọng lượng G = Q * γ = 4 m³/s * 9810 N/m³ = 39240 N/s
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có vẻ như có sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin trong câu hỏi. Nếu đề bài cho rằng đó là nước thì đáp án gần đúng nhất là C. 49050. Nhưng để chính xác, cần biết chất lỏng cụ thể là gì.
Do thiếu thông tin về trọng lượng riêng của chất lỏng, không thể xác định chính xác đáp án đúng.
Trọng lượng riêng γ = ρg = 1000 kg/m³ * 9.81 m/s² = 9810 N/m³
Lưu lượng trọng lượng G = Q * γ = 4 m³/s * 9810 N/m³ = 39240 N/s
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này. Có vẻ như có sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin trong câu hỏi. Nếu đề bài cho rằng đó là nước thì đáp án gần đúng nhất là C. 49050. Nhưng để chính xác, cần biết chất lỏng cụ thể là gì.
Do thiếu thông tin về trọng lượng riêng của chất lỏng, không thể xác định chính xác đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình liên tục là một phương trình mô tả sự bảo toàn khối lượng trong một dòng chảy chất lỏng. Nó được xây dựng dựa trên nguyên tắc khối lượng của chất lỏng không đổi khi nó chảy qua một ống hoặc một khu vực. Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng