Một thiết bị được thiết kế để hoạt động 100.000 giờ. Tại thời điểm thẩm định giá, thiết bị đó đã hoạt động được 10.000 giờ. Tỷ lệ chất lượng còn lại của thiết bị đó là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thiết bị được thiết kế để hoạt động 100.000 giờ, đã hoạt động 10.000 giờ, vậy thời gian hoạt động còn lại là 100.000 - 10.000 = 90.000 giờ. Tỷ lệ chất lượng còn lại là (90.000 / 100.000) * 100% = 90%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính mức điều chỉnh thuần cho yếu tố bán trả góp, ta cần tính giá trị hiện tại của các khoản trả góp hàng tháng và so sánh với giá trị nếu thanh toán ngay.
Giá trị hiện tại của khoản trả góp được tính bằng công thức giá trị hiện tại của niên kim:
PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r]
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại
PMT là khoản thanh toán hàng tháng (14.347.095 đồng)
r là lãi suất hàng tháng (12%/12 = 1%/tháng = 0.01)
n là số kỳ thanh toán (10 năm * 12 tháng/năm = 120 tháng)
PV = 14.347.095 * [(1 - (1 + 0.01)^-120) / 0.01]
PV = 14.347.095 * [(1 - (1.01)^-120) / 0.01]
PV = 14.347.095 * [(1 - 0.3032) / 0.01]
PV = 14.347.095 * [0.6968 / 0.01]
PV = 14.347.095 * 69.68
PV = 999.797.022,6 đồng
Tổng giá trị tài sản nếu mua trả góp là: 500.000.000 + 999.797.022,6 = 1.499.797.022,6 đồng
Tuy nhiên, đề bài không cho biết giá bán nếu trả tiền ngay là bao nhiêu, do đó ta không thể tính được chính xác mức điều chỉnh thuần. Giả sử giá bán trả tiền ngay là 1.483.363.994,6 đồng, ta sẽ có mức điều chỉnh là: 1.483.363.994,6 - 1.499.797.022,6 = -16.433.028 đồng.
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là D. -16.433.028 đồng, tuy nhiên cần lưu ý là không có đủ dữ kiện để tính chính xác, cần có giá bán trả tiền ngay để có kết quả chính xác nhất.
Giá trị hiện tại của khoản trả góp được tính bằng công thức giá trị hiện tại của niên kim:
PV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r]
Trong đó:
PV là giá trị hiện tại
PMT là khoản thanh toán hàng tháng (14.347.095 đồng)
r là lãi suất hàng tháng (12%/12 = 1%/tháng = 0.01)
n là số kỳ thanh toán (10 năm * 12 tháng/năm = 120 tháng)
PV = 14.347.095 * [(1 - (1 + 0.01)^-120) / 0.01]
PV = 14.347.095 * [(1 - (1.01)^-120) / 0.01]
PV = 14.347.095 * [(1 - 0.3032) / 0.01]
PV = 14.347.095 * [0.6968 / 0.01]
PV = 14.347.095 * 69.68
PV = 999.797.022,6 đồng
Tổng giá trị tài sản nếu mua trả góp là: 500.000.000 + 999.797.022,6 = 1.499.797.022,6 đồng
Tuy nhiên, đề bài không cho biết giá bán nếu trả tiền ngay là bao nhiêu, do đó ta không thể tính được chính xác mức điều chỉnh thuần. Giả sử giá bán trả tiền ngay là 1.483.363.994,6 đồng, ta sẽ có mức điều chỉnh là: 1.483.363.994,6 - 1.499.797.022,6 = -16.433.028 đồng.
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là D. -16.433.028 đồng, tuy nhiên cần lưu ý là không có đủ dữ kiện để tính chính xác, cần có giá bán trả tiền ngay để có kết quả chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hướng Đông Nam cao hơn hướng Bắc 10%, hướng Bắc cao hơn hướng Tây 5%.
=> Hướng Bắc = 100% + 5% = 105% hướng Tây
=> Hướng Đông Nam = 110% hướng Bắc = 110% * 105% = 115,5% hướng Tây
=> Bất động sản so sánh hướng Tây cần điều chỉnh tăng 15,5% để tương đương hướng Đông Nam của bất động sản thẩm định.
=> Giá sau điều chỉnh = 100 triệu * (100% + 15,5%) = 115,5 triệu đồng/m2
=> Hướng Bắc = 100% + 5% = 105% hướng Tây
=> Hướng Đông Nam = 110% hướng Bắc = 110% * 105% = 115,5% hướng Tây
=> Bất động sản so sánh hướng Tây cần điều chỉnh tăng 15,5% để tương đương hướng Đông Nam của bất động sản thẩm định.
=> Giá sau điều chỉnh = 100 triệu * (100% + 15,5%) = 115,5 triệu đồng/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá bán trả góp của bất động sản là tổng số tiền trả trước và tổng số tiền trả góp hàng tháng.
* Số tiền trả trước: 500.000.000 đồng
* Số tiền trả góp hàng tháng: 14.347.095 đồng
* Thời hạn trả góp: 10 năm = 120 tháng
Tổng số tiền trả góp: 14.347.095 đồng/tháng * 120 tháng = 1.721.651.400 đồng
Giá bán trả góp: 500.000.000 đồng + 1.721.651.400 đồng = 2.221.651.400 đồng
Vậy, đáp án đúng là A.
* Số tiền trả trước: 500.000.000 đồng
* Số tiền trả góp hàng tháng: 14.347.095 đồng
* Thời hạn trả góp: 10 năm = 120 tháng
Tổng số tiền trả góp: 14.347.095 đồng/tháng * 120 tháng = 1.721.651.400 đồng
Giá bán trả góp: 500.000.000 đồng + 1.721.651.400 đồng = 2.221.651.400 đồng
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị phần diện tích tăng thêm (30m - 25m = 5m) so với bất động sản so sánh là: 5m * 100 triệu * 70% = 350 triệu.
Giá trị của bất động sản so sánh là: 4m * 25m * 100 triệu = 10,000 triệu.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh là: (350 triệu / 10,000 triệu) * 100% = 3.5%
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chiều sâu, nghĩa là ta cần tính sự khác biệt về giá giữa BĐS thẩm định và BĐS so sánh, rồi chia cho giá trị của BĐS thẩm định để ra tỷ lệ điều chỉnh chính xác.
Giá trị của BĐS thẩm định là: (4m * 25m * 100 triệu) + (4m * 5m * 100 triệu * 70%) = 10,000 triệu + 1,400 triệu = 11,400 triệu
Tỷ lệ điều chỉnh = (10,000 triệu - 11,400 triệu) / 11,400 triệu = -1,400 triệu / 11,400 triệu = -0.1228 hay -12.28%
Do đó, không có đáp án nào đúng.
Giá trị của bất động sản so sánh là: 4m * 25m * 100 triệu = 10,000 triệu.
Vậy, tỷ lệ điều chỉnh là: (350 triệu / 10,000 triệu) * 100% = 3.5%
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố chiều sâu, nghĩa là ta cần tính sự khác biệt về giá giữa BĐS thẩm định và BĐS so sánh, rồi chia cho giá trị của BĐS thẩm định để ra tỷ lệ điều chỉnh chính xác.
Giá trị của BĐS thẩm định là: (4m * 25m * 100 triệu) + (4m * 5m * 100 triệu * 70%) = 10,000 triệu + 1,400 triệu = 11,400 triệu
Tỷ lệ điều chỉnh = (10,000 triệu - 11,400 triệu) / 11,400 triệu = -1,400 triệu / 11,400 triệu = -0.1228 hay -12.28%
Do đó, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích đất trong hạn mức: 150m²
Diện tích đất vượt hạn mức: 200m² - 150m² = 50m²
Tiền sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích vượt hạn mức: 50m² * 5.000.000 đồng/m² * 1,1 * 50% = 137.500.000 đồng = 137,5 triệu đồng.
Vậy, tiền sử dụng đất phải nộp để được cấp GCNQSDĐ là 137,5 triệu đồng.
Diện tích đất vượt hạn mức: 200m² - 150m² = 50m²
Tiền sử dụng đất phải nộp đối với phần diện tích vượt hạn mức: 50m² * 5.000.000 đồng/m² * 1,1 * 50% = 137.500.000 đồng = 137,5 triệu đồng.
Vậy, tiền sử dụng đất phải nộp để được cấp GCNQSDĐ là 137,5 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng