Một nhóm các dự án được gọi là ?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Một nhóm các dự án có liên quan và được quản lý một cách phối hợp để đạt được những lợi ích mà không thể đạt được khi quản lý chúng một cách riêng lẻ được gọi là Chương trình. Các dự án mẫu, dự án kinh doanh mẫu và kế hoạch kinh doanh không phải là thuật ngữ chính xác để mô tả một nhóm các dự án có liên quan.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp điện thuộc nhóm B có tổng mức đầu tư lớn nhất là đến 600 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khấu hao tài sản cố định là việc phân bổ giá trị của tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Khoản chi phí này không phát sinh dòng tiền mặt thực tế (không có sự chi ra bằng tiền mặt tại thời điểm ghi nhận khấu hao), mà chỉ là bút toán kế toán để phản ánh sự hao mòn của tài sản. Do đó, đáp án đúng là 'Không phải chi bằng tiền mặt'.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính thời gian dự trữ (Slack time) của công việc G, ta cần xác định thời gian sớm nhất có thể bắt đầu (Earliest Start - ES), thời gian muộn nhất có thể bắt đầu (Latest Start - LS), thời gian sớm nhất có thể hoàn thành (Earliest Finish - EF), và thời gian muộn nhất có thể hoàn thành (Latest Finish - LF) của công việc đó. Thời gian dự trữ được tính bằng công thức: Slack = LS - ES hoặc Slack = LF - EF.
Từ sơ đồ, ta thấy:
* Thời gian sớm nhất để bắt đầu công việc G (ES) là khi công việc D và E hoàn thành. Công việc D hoàn thành sau 7 ngày và công việc E hoàn thành sau 4 ngày. Do đó, công việc G có thể bắt đầu sớm nhất sau 7 ngày (ES = 7).
* Thời gian hoàn thành công việc G là 4 ngày. Vậy, thời gian sớm nhất để hoàn thành công việc G (EF) là 7 + 4 = 11 ngày.
* Thời gian muộn nhất để hoàn thành công việc G (LF) là 23 ngày (được xác định từ thời gian hoàn thành dự án và các công việc sau G).
* Thời gian muộn nhất để bắt đầu công việc G (LS) là 23 - 4 = 19 ngày.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc G là: 19 - 7 = 12 ngày.
Từ sơ đồ, ta thấy:
* Thời gian sớm nhất để bắt đầu công việc G (ES) là khi công việc D và E hoàn thành. Công việc D hoàn thành sau 7 ngày và công việc E hoàn thành sau 4 ngày. Do đó, công việc G có thể bắt đầu sớm nhất sau 7 ngày (ES = 7).
* Thời gian hoàn thành công việc G là 4 ngày. Vậy, thời gian sớm nhất để hoàn thành công việc G (EF) là 7 + 4 = 11 ngày.
* Thời gian muộn nhất để hoàn thành công việc G (LF) là 23 ngày (được xác định từ thời gian hoàn thành dự án và các công việc sau G).
* Thời gian muộn nhất để bắt đầu công việc G (LS) là 23 - 4 = 19 ngày.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc G là: 19 - 7 = 12 ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích sơ đồ PERT cải tiến và bố trí nguồn lực:
* Công việc A: Thời gian hoàn thành dự kiến là 4, thời gian sớm nhất bắt đầu là 0, thời gian muộn nhất bắt đầu là 0, bố trí 2 nguồn lực. Điều này hợp lý vì không có thời gian trễ (slack). Chi phí để hoàn thành công việc là 2 x 4 = 8.
* Công việc B: Thời gian hoàn thành dự kiến là 5, thời gian sớm nhất bắt đầu là 4, thời gian muộn nhất bắt đầu là 4, bố trí 3 nguồn lực. Điều này hợp lý vì không có thời gian trễ. Chi phí để hoàn thành công việc là 3 x 5 = 15.
* Công việc C: Thời gian hoàn thành dự kiến là 7, thời gian sớm nhất bắt đầu là 4, thời gian muộn nhất bắt đầu là 7, bố trí 4 nguồn lực. Điều này hợp lý vì thời gian trễ là 3. Chi phí để hoàn thành công việc là 4 x 7 = 28.
* Công việc D: Thời gian hoàn thành dự kiến là 9, thời gian sớm nhất bắt đầu là 9, thời gian muộn nhất bắt đầu là 9, bố trí 2 nguồn lực. Điều này hợp lý vì không có thời gian trễ. Chi phí để hoàn thành công việc là 2 x 9 = 18.
* Công việc E: Thời gian hoàn thành dự kiến là 6, thời gian sớm nhất bắt đầu là 14, thời gian muộn nhất bắt đầu là 16, bố trí 3 nguồn lực. Đây là điểm sai. Thời gian trễ (slack) của công việc E là 16 - 14 = 2. Với thời gian trễ là 2, việc bố trí 3 nguồn lực có thể không hiệu quả. Cần xem xét việc giảm số lượng nguồn lực để tối ưu chi phí, vì công việc có thể hoàn thành chậm hơn 2 đơn vị thời gian mà không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
Vậy, đáp án đúng là D: Bố trí nguồn lực cho công việc E sai.
* Công việc A: Thời gian hoàn thành dự kiến là 4, thời gian sớm nhất bắt đầu là 0, thời gian muộn nhất bắt đầu là 0, bố trí 2 nguồn lực. Điều này hợp lý vì không có thời gian trễ (slack). Chi phí để hoàn thành công việc là 2 x 4 = 8.
* Công việc B: Thời gian hoàn thành dự kiến là 5, thời gian sớm nhất bắt đầu là 4, thời gian muộn nhất bắt đầu là 4, bố trí 3 nguồn lực. Điều này hợp lý vì không có thời gian trễ. Chi phí để hoàn thành công việc là 3 x 5 = 15.
* Công việc C: Thời gian hoàn thành dự kiến là 7, thời gian sớm nhất bắt đầu là 4, thời gian muộn nhất bắt đầu là 7, bố trí 4 nguồn lực. Điều này hợp lý vì thời gian trễ là 3. Chi phí để hoàn thành công việc là 4 x 7 = 28.
* Công việc D: Thời gian hoàn thành dự kiến là 9, thời gian sớm nhất bắt đầu là 9, thời gian muộn nhất bắt đầu là 9, bố trí 2 nguồn lực. Điều này hợp lý vì không có thời gian trễ. Chi phí để hoàn thành công việc là 2 x 9 = 18.
* Công việc E: Thời gian hoàn thành dự kiến là 6, thời gian sớm nhất bắt đầu là 14, thời gian muộn nhất bắt đầu là 16, bố trí 3 nguồn lực. Đây là điểm sai. Thời gian trễ (slack) của công việc E là 16 - 14 = 2. Với thời gian trễ là 2, việc bố trí 3 nguồn lực có thể không hiệu quả. Cần xem xét việc giảm số lượng nguồn lực để tối ưu chi phí, vì công việc có thể hoàn thành chậm hơn 2 đơn vị thời gian mà không ảnh hưởng đến tiến độ dự án.
Vậy, đáp án đúng là D: Bố trí nguồn lực cho công việc E sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thời gian dự trữ (slack time) của một công việc là khoảng thời gian mà công việc đó có thể bị trì hoãn mà không làm chậm toàn bộ dự án. Để tính thời gian dự trữ của công việc F, ta cần xác định đường găng của dự án và thời gian sớm nhất (ES - Earliest Start), thời gian muộn nhất (LS - Latest Start), thời gian sớm nhất hoàn thành (EF - Earliest Finish), thời gian muộn nhất hoàn thành (LF - Latest Finish) của công việc F.
1. Xác định đường găng: Đường găng là đường đi dài nhất qua mạng lưới dự án, xác định thời gian hoàn thành dự án tối thiểu.
- Đường đi A-C-E-G-I: 2 + 4 + 3 + 5 + 1 = 15 tháng
- Đường đi A-C-E-H-I: 2 + 4 + 3 + 4 + 1 = 14 tháng
- Đường đi A-C-F-H-I: 2 + 5 + 2 + 4 + 1 = 14 tháng
- Đường đi B-D-E-G-I: 3 + 3 + 3 + 5 + 1 = 15 tháng
- Đường đi B-D-E-H-I: 3 + 3 + 3 + 4 + 1 = 14 tháng
- Đường đi B-D-F-H-I: 3 + 3 + 5 + 4 + 1 = 16 tháng
Đường găng là B-D-F-H-I với tổng thời gian 16 tháng.
2. Tính ES và LS cho công việc F:
- ES(F) = Thời gian hoàn thành sớm nhất của các công việc trước F (B và D). ES(F) = ES(D) = ES(B) + Duration(B) + Duration(D) = 3 + 3 = 6 tháng.
- Để tính LS(F), ta cần đi ngược từ cuối dự án.
- LF(I) = 16 (vì I nằm trên đường găng)
- LS(I) = LF(I) - Duration(I) = 16 - 1 = 15
- LF(H) = LS(I) = 15
- LS(H) = LF(H) - Duration(H) = 15 - 4 = 11
- LF(F) = LS(H) = 11
- LS(F) = LF(F) - Duration(F) = 11 - 5 = 6
3. Tính thời gian dự trữ (Slack Time):
- Thời gian dự trữ (Slack) = LS(F) - ES(F) = 6 - 6 = 0 tháng.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc F là 0 tháng.
1. Xác định đường găng: Đường găng là đường đi dài nhất qua mạng lưới dự án, xác định thời gian hoàn thành dự án tối thiểu.
- Đường đi A-C-E-G-I: 2 + 4 + 3 + 5 + 1 = 15 tháng
- Đường đi A-C-E-H-I: 2 + 4 + 3 + 4 + 1 = 14 tháng
- Đường đi A-C-F-H-I: 2 + 5 + 2 + 4 + 1 = 14 tháng
- Đường đi B-D-E-G-I: 3 + 3 + 3 + 5 + 1 = 15 tháng
- Đường đi B-D-E-H-I: 3 + 3 + 3 + 4 + 1 = 14 tháng
- Đường đi B-D-F-H-I: 3 + 3 + 5 + 4 + 1 = 16 tháng
Đường găng là B-D-F-H-I với tổng thời gian 16 tháng.
2. Tính ES và LS cho công việc F:
- ES(F) = Thời gian hoàn thành sớm nhất của các công việc trước F (B và D). ES(F) = ES(D) = ES(B) + Duration(B) + Duration(D) = 3 + 3 = 6 tháng.
- Để tính LS(F), ta cần đi ngược từ cuối dự án.
- LF(I) = 16 (vì I nằm trên đường găng)
- LS(I) = LF(I) - Duration(I) = 16 - 1 = 15
- LF(H) = LS(I) = 15
- LS(H) = LF(H) - Duration(H) = 15 - 4 = 11
- LF(F) = LS(H) = 11
- LS(F) = LF(F) - Duration(F) = 11 - 5 = 6
3. Tính thời gian dự trữ (Slack Time):
- Thời gian dự trữ (Slack) = LS(F) - ES(F) = 6 - 6 = 0 tháng.
Vậy, thời gian dự trữ của công việc F là 0 tháng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng