Một nhà máy sản xuất sản phẩm A với số liệu sau: Định phí: 100\$ Biến phí đơn vị: 6\$ Đơn giá bán: 7\$ Xác định điểm hoà vốn cho sản phẩm A? (đơn vị)
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Điểm hòa vốn được tính bằng công thức: Định phí / (Đơn giá bán - Biến phí đơn vị) = 100 / (7 - 6) = 100. Vậy đáp án đúng là 100.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Việc không hiểu rõ cơ sở toán học của mô hình là một khó khăn thường gặp trong bước xây dựng mô hình của quy trình PTĐLTQT. Bởi vì, ở bước này, người thực hiện cần nắm vững các công thức, định lý toán học liên quan để xây dựng mô hình phù hợp và hiệu quả. Nếu không hiểu rõ cơ sở toán học, việc lựa chọn mô hình, thiết lập các tham số và đánh giá tính chính xác của mô hình sẽ gặp nhiều khó khăn, dẫn đến kết quả không đáng tin cậy.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán ra quyết định là bài toán mà trong đó người giải phải lựa chọn một phương án từ nhiều phương án có thể. Nếu bài toán chỉ có một giải pháp duy nhất, thì không có sự lựa chọn nào cả, do đó nó không phải là bài toán ra quyết định.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm phương án tốt nhất trong tình huống này, ta cần sử dụng phương pháp giá trị kỳ vọng (Expected Value - EV). Giá trị kỳ vọng của mỗi thiết bị được tính bằng cách nhân kết quả của mỗi kịch bản (thị trường thuận lợi và không thuận lợi) với xác suất tương ứng của kịch bản đó, sau đó cộng các kết quả lại.
* Sub 100: EV = (0.7 * $300,000) + (0.3 * -$200,000) = $210,000 - $60,000 = $150,000
* Olier J: EV = (0.7 * $250,000) + (0.3 * -$100,000) = $175,000 - $30,000 = $145,000
* Texan: EV = (0.7 * $75,000) + (0.3 * -$18,000) = $52,500 - $5,400 = $47,100
Phương án có giá trị kỳ vọng cao nhất là phương án tốt nhất. Trong trường hợp này, Sub 100 có giá trị kỳ vọng cao nhất ($150,000). Do đó, phương án sử dụng phương pháp giá trị kỳ vọng để lựa chọn là phương án tốt nhất.
Tiêu chuẩn Maximax (chọn kết quả tốt nhất trong số các kết quả tốt nhất) và Minimax (giảm thiểu thiệt hại tối đa) không phù hợp trong trường hợp này vì chúng không tính đến xác suất xảy ra của các kịch bản khác nhau, dẫn đến quyết định không chính xác.
* Sub 100: EV = (0.7 * $300,000) + (0.3 * -$200,000) = $210,000 - $60,000 = $150,000
* Olier J: EV = (0.7 * $250,000) + (0.3 * -$100,000) = $175,000 - $30,000 = $145,000
* Texan: EV = (0.7 * $75,000) + (0.3 * -$18,000) = $52,500 - $5,400 = $47,100
Phương án có giá trị kỳ vọng cao nhất là phương án tốt nhất. Trong trường hợp này, Sub 100 có giá trị kỳ vọng cao nhất ($150,000). Do đó, phương án sử dụng phương pháp giá trị kỳ vọng để lựa chọn là phương án tốt nhất.
Tiêu chuẩn Maximax (chọn kết quả tốt nhất trong số các kết quả tốt nhất) và Minimax (giảm thiểu thiệt hại tối đa) không phù hợp trong trường hợp này vì chúng không tính đến xác suất xảy ra của các kịch bản khác nhau, dẫn đến quyết định không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lỗ biên tế là khoản lỗ mà công ty phải chịu khi bán một sản phẩm với giá thấp hơn giá vốn do sản phẩm đó không bán được trong điều kiện bình thường (ví dụ, hết hạn sử dụng). Trong trường hợp này, giá vốn của một thùng kem là $75, và giá thanh lý là $50. Do đó, lỗ biên tế là $75 - $50 = $25.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
To determine the optimal inventory level, we need to calculate the expected profit for each possible inventory level (50, 75, 100, 125, 150, 175, 200) and select the level that maximizes expected profit. The profit is calculated as (Selling Price - Cost Price) * Quantity Sold - Cost Price * Remaining Inventory.
* Selling Price: $15/branch
* Cost Price: $6/branch
We will consider each demand scenario and its associated probability for each inventory level. Then, we choose the inventory level with the highest expected profit.
Example: Inventory level of 125 branches:
| Demand | Probability | Quantity Sold | Profit | Profit * Probability |
|---|---|---|---|---|
| 50 | 0.05 | 50 | (15-6)*50 = 450 | 450 * 0.05 = 22.5 |
| 75 | 0.1 | 75 | (15-6)*75 = 675 | 675 * 0.1 = 67.5 |
| 100 | 0.2 | 100 | (15-6)*100 = 900 | 900 * 0.2 = 180 |
| 125 | 0.3 | 125 | (15-6)*125 = 1125 | 1125 * 0.3 = 337.5 |
| 150 | 0.2 | 125 | (15-6)*125 = 1125 | 1125 * 0.2 = 225 |
| 175 | 0.1 | 125 | (15-6)*125 = 1125 | 1125 * 0.1 = 112.5 |
| 200 | 0.05 | 125 | (15-6)*125 = 1125 | 1125 * 0.05 = 56.25 |
Expected profit with an inventory of 125 branches: 22.5 + 67.5 + 180 + 337.5 + 225 + 112.5 + 56.25 = $1001.25
Similarly, for other inventory levels:
* Inventory of 75 branches: Expected profit is approximately $881.25
* Inventory of 100 branches: Expected profit is approximately $963.75
* Inventory of 150 branches: Expected profit is approximately $963.75
After calculating the expected profit for all inventory levels, we find that an inventory of 125 branches yields the highest expected profit of $1001.25. Therefore, Hanh Dung store should stock 125 branches.
* Selling Price: $15/branch
* Cost Price: $6/branch
We will consider each demand scenario and its associated probability for each inventory level. Then, we choose the inventory level with the highest expected profit.
Example: Inventory level of 125 branches:
| Demand | Probability | Quantity Sold | Profit | Profit * Probability |
|---|---|---|---|---|
| 50 | 0.05 | 50 | (15-6)*50 = 450 | 450 * 0.05 = 22.5 |
| 75 | 0.1 | 75 | (15-6)*75 = 675 | 675 * 0.1 = 67.5 |
| 100 | 0.2 | 100 | (15-6)*100 = 900 | 900 * 0.2 = 180 |
| 125 | 0.3 | 125 | (15-6)*125 = 1125 | 1125 * 0.3 = 337.5 |
| 150 | 0.2 | 125 | (15-6)*125 = 1125 | 1125 * 0.2 = 225 |
| 175 | 0.1 | 125 | (15-6)*125 = 1125 | 1125 * 0.1 = 112.5 |
| 200 | 0.05 | 125 | (15-6)*125 = 1125 | 1125 * 0.05 = 56.25 |
Expected profit with an inventory of 125 branches: 22.5 + 67.5 + 180 + 337.5 + 225 + 112.5 + 56.25 = $1001.25
Similarly, for other inventory levels:
* Inventory of 75 branches: Expected profit is approximately $881.25
* Inventory of 100 branches: Expected profit is approximately $963.75
* Inventory of 150 branches: Expected profit is approximately $963.75
After calculating the expected profit for all inventory levels, we find that an inventory of 125 branches yields the highest expected profit of $1001.25. Therefore, Hanh Dung store should stock 125 branches.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng