Công ty A chuyên cung cấp bánh ngọt. Công ty đang cân nhắc vấn đề nên sản xuất bao nhiêu thùng bánh ngọt để bán trong ngày. Chi phí sản xuất là 300.000đ/thùng, giá bán là 550.000đ/thùng. Bánh ngọt chỉ có hạn sử dụng trong ngày, nếu không bán hết sẽ phải hủy. Bộ phận marketing đã ước tính nhu cầu bánh ngọt của thị trường có xác suất như sau:
Số thùng bán trên ngày | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Số ngày bán được | 12 | 12 | 10 | 9 | 7 |
Xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 9 thùng bánh ngọt là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tính xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 9 thùng bánh ngọt, ta cần tính tổng xác suất của việc bán được 9 thùng.
Tổng số ngày quan sát = 12 + 12 + 10 + 9 + 7 = 50 ngày.
Xác suất bán được 9 thùng = Số ngày bán được 9 thùng / Tổng số ngày quan sát = 7 / 50 = 0.14
Vậy, xác suất bán được lớn hơn hoặc bằng 9 thùng bánh ngọt là 0.14.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số lượng máy tính Anpha (A) và Beta (B) sản xuất không thể là số âm. Vì vậy, số lượng máy tính mỗi loại phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán quy hoạch tuyến tính được mô tả như sau:
* Biến:
* T: số kg thịt cần mua
* B: số kg bột cần mua
* Hàm mục tiêu:
* Minimize Z = 9T + 6B (chi phí tối thiểu)
* Ràng buộc:
* 10T + 6B >= 9 (Vitamin 1)
* 8T + 9B >= 10 (Vitamin 2)
* T >= 0, B >= 0
Chúng ta cần kiểm tra xem phương án nào không thỏa mãn các ràng buộc trên.
* A. T = 1.25, B = 0:
* 10(1.25) + 6(0) = 12.5 >= 9 (Thỏa mãn)
* 8(1.25) + 9(0) = 10 >= 10 (Thỏa mãn)
* B. T = 0, B = 1.25:
* 10(0) + 6(1.25) = 7.5 < 9 (Không thỏa mãn)
* 8(0) + 9(1.25) = 11.25 >= 10 (Thỏa mãn)
* C. T = 0, B = 2.11:
* 10(0) + 6(2.11) = 12.66 >= 9 (Thỏa mãn)
* 8(0) + 9(2.11) = 18.99 >= 10 (Thỏa mãn)
* D. T = 0, B = 1.5:
* 10(0) + 6(1.5) = 9 >= 9 (Thỏa mãn)
* 8(0) + 9(1.5) = 13.5 >= 10 (Thỏa mãn)
Phương án B không thỏa mãn ràng buộc về Vitamin 1 (7.5 < 9).
* Biến:
* T: số kg thịt cần mua
* B: số kg bột cần mua
* Hàm mục tiêu:
* Minimize Z = 9T + 6B (chi phí tối thiểu)
* Ràng buộc:
* 10T + 6B >= 9 (Vitamin 1)
* 8T + 9B >= 10 (Vitamin 2)
* T >= 0, B >= 0
Chúng ta cần kiểm tra xem phương án nào không thỏa mãn các ràng buộc trên.
* A. T = 1.25, B = 0:
* 10(1.25) + 6(0) = 12.5 >= 9 (Thỏa mãn)
* 8(1.25) + 9(0) = 10 >= 10 (Thỏa mãn)
* B. T = 0, B = 1.25:
* 10(0) + 6(1.25) = 7.5 < 9 (Không thỏa mãn)
* 8(0) + 9(1.25) = 11.25 >= 10 (Thỏa mãn)
* C. T = 0, B = 2.11:
* 10(0) + 6(2.11) = 12.66 >= 9 (Thỏa mãn)
* 8(0) + 9(2.11) = 18.99 >= 10 (Thỏa mãn)
* D. T = 0, B = 1.5:
* 10(0) + 6(1.5) = 9 >= 9 (Thỏa mãn)
* 8(0) + 9(1.5) = 13.5 >= 10 (Thỏa mãn)
Phương án B không thỏa mãn ràng buộc về Vitamin 1 (7.5 < 9).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quy trình giải bài toán đường đi ngắn nhất thường bao gồm các bước sau: 1. Xác định điểm bắt đầu và điểm kết thúc. 2. Tìm đường về các chặng ngắn nhất. 3. Lựa chọn đường đi tối ưu. Vậy "Tìm đường về các chặng ngắn nhất" là bước thứ hai trong quy trình.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương án B đúng. Giá trị công việc hoàn thành (Earned Value - EV) được tính bằng phần trăm công việc đã hoàn thành nhân với tổng ngân sách dự án (Budget at Completion - BAC). Các phương án khác sai vì: A: Có nhiều kỹ thuật được dùng để vẽ sơ đồ PERT, không chỉ giới hạn ở 3. C: Có nhiều phương pháp rút ngắn thời gian dự án, không chỉ 3. D: EF (Earliest Finish time) là thời điểm sớm nhất mà công việc có thể hoàn thành, không phải thời điểm sớm nhất bắt đầu công việc.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
PERT (Program Evaluation and Review Technique) là kỹ thuật ước tính thời gian dự án, trong khi CPM (Critical Path Method) là phương pháp xác định đường găng, tức là chuỗi các hoạt động dài nhất quyết định thời gian hoàn thành dự án. Cả hai mô hình này đều được sử dụng rộng rãi trong quản trị dự án để lập kế hoạch, lên lịch và kiểm soát dự án. Các mô hình SERVQUAL và TQM không phải là mô hình định lượng về quản trị dự án.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng