Một hộp có 10 vé trong đó có 3 vé trúng thưởng. Biết rằng người thứ nhất đã bốc được 1 vé trúng thưởng. Xác suất để người thứ hai bốc được vé trúng thưởng (mỗi người chỉ được bốc 1 vé) là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Người thứ nhất đã bốc 1 vé trúng thưởng, vậy còn lại 9 vé, trong đó có 2 vé trúng thưởng. Xác suất để người thứ hai bốc được vé trúng thưởng là số vé trúng thưởng còn lại chia cho tổng số vé còn lại, tức là 2/9.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để lớp học không đủ ánh sáng, có nghĩa là có nhiều nhất 2 bóng đèn sáng. Vậy có các trường hợp sau xảy ra:
* Trường hợp 1: Cả 4 bóng đèn đều cháy. Xác suất là: (0.25)^4 = 0.00390625
* Trường hợp 2: Có đúng 3 bóng đèn cháy (tức là chỉ có 1 bóng đèn sáng). Xác suất là: C(4, 3) * (0.25)^3 * (0.75)^1 = 4 * 0.015625 * 0.75 = 0.046875
* Trường hợp 3: Có đúng 2 bóng đèn cháy (tức là có 2 bóng đèn sáng). Xác suất là: C(4, 2) * (0.25)^2 * (0.75)^2 = 6 * 0.0625 * 0.5625 = 0.2109375
Vậy xác suất để lớp học không đủ ánh sáng là tổng xác suất của 3 trường hợp trên: 0.00390625 + 0.046875 + 0.2109375 = 0.26171875 ≈ 0.2617
Vậy đáp án đúng là B.
* Trường hợp 1: Cả 4 bóng đèn đều cháy. Xác suất là: (0.25)^4 = 0.00390625
* Trường hợp 2: Có đúng 3 bóng đèn cháy (tức là chỉ có 1 bóng đèn sáng). Xác suất là: C(4, 3) * (0.25)^3 * (0.75)^1 = 4 * 0.015625 * 0.75 = 0.046875
* Trường hợp 3: Có đúng 2 bóng đèn cháy (tức là có 2 bóng đèn sáng). Xác suất là: C(4, 2) * (0.25)^2 * (0.75)^2 = 6 * 0.0625 * 0.5625 = 0.2109375
Vậy xác suất để lớp học không đủ ánh sáng là tổng xác suất của 3 trường hợp trên: 0.00390625 + 0.046875 + 0.2109375 = 0.26171875 ≈ 0.2617
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hàm mật độ xác suất f(x) = x/3, -1 ≤ x ≤ 2.
Để tính P(1.25 > X > -0.25), ta tính tích phân của f(x) từ -0.25 đến 1.25.
P(1.25 > X > -0.25) = ∫[-0.25, 1.25] (x/3) dx = (1/3) * [x^2/2] |[-0.25, 1.25] = (1/6) * [(1.25)^2 - (-0.25)^2] = (1/6) * [1.5625 - 0.0625] = (1/6) * 1.5 = 0.25
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này. Có lẽ có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Nhưng nếu ta xem lại các đáp án, và thấy rằng các đáp án đều là các số gần với kết quả trên, ta kiểm tra lại đề bài. Trong đề bài f(x) = {x23,−1, có lẽ f(x) = x/3 với -1 <= x <= 2. Khi đó ta giải lại:
P(1.25 > X > -0.25) = ∫[-0.25, 1.25] (x/3) dx = (1/3) * [x^2/2] |[-0.25, 1.25] = (1/6) * [(1.25)^2 - (-0.25)^2] = (1/6) * [1.5625 - 0.0625] = (1/6) * 1.5 = 0.25. Vậy đáp án gần đúng nhất là A. 0.21875
Vậy, có thể đề bài gốc hoặc các đáp án có sai sót. Tuy nhiên, dựa trên hàm mật độ và giới hạn đã cho, cách giải là tính tích phân của hàm mật độ trong khoảng đó.
Để tính P(1.25 > X > -0.25), ta tính tích phân của f(x) từ -0.25 đến 1.25.
P(1.25 > X > -0.25) = ∫[-0.25, 1.25] (x/3) dx = (1/3) * [x^2/2] |[-0.25, 1.25] = (1/6) * [(1.25)^2 - (-0.25)^2] = (1/6) * [1.5625 - 0.0625] = (1/6) * 1.5 = 0.25
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này. Có lẽ có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Nhưng nếu ta xem lại các đáp án, và thấy rằng các đáp án đều là các số gần với kết quả trên, ta kiểm tra lại đề bài. Trong đề bài f(x) = {x23,−1, có lẽ f(x) = x/3 với -1 <= x <= 2. Khi đó ta giải lại:
P(1.25 > X > -0.25) = ∫[-0.25, 1.25] (x/3) dx = (1/3) * [x^2/2] |[-0.25, 1.25] = (1/6) * [(1.25)^2 - (-0.25)^2] = (1/6) * [1.5625 - 0.0625] = (1/6) * 1.5 = 0.25. Vậy đáp án gần đúng nhất là A. 0.21875
Vậy, có thể đề bài gốc hoặc các đáp án có sai sót. Tuy nhiên, dựa trên hàm mật độ và giới hạn đã cho, cách giải là tính tích phân của hàm mật độ trong khoảng đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi n là số viên đạn cần bắn.
Xác suất để không có viên nào trúng là (1 - 0.6)^n = 0.4^n
Xác suất để có ít nhất 1 viên trúng là 1 - 0.4^n
Ta cần tìm n sao cho 1 - 0.4^n >= 0.99
<=> 0.4^n <= 0.01
<=> n*ln(0.4) <= ln(0.01)
<=> n >= ln(0.01) / ln(0.4) ≈ 4.19
Vì n phải là số nguyên nên n ít nhất là 5.
Vậy đáp án đúng là D. 5
Xác suất để không có viên nào trúng là (1 - 0.6)^n = 0.4^n
Xác suất để có ít nhất 1 viên trúng là 1 - 0.4^n
Ta cần tìm n sao cho 1 - 0.4^n >= 0.99
<=> 0.4^n <= 0.01
<=> n*ln(0.4) <= ln(0.01)
<=> n >= ln(0.01) / ln(0.4) ≈ 4.19
Vì n phải là số nguyên nên n ít nhất là 5.
Vậy đáp án đúng là D. 5
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là biến cố "lấy được bi trắng từ hộp I".
Ta xét các trường hợp có thể xảy ra khi chuyển 1 bi từ hộp II sang hộp I:
* Trường hợp 1: Chuyển 1 bi trắng từ hộp II sang hộp I.
Hộp I lúc này có 5 bi trắng và 2 bi đen, tổng cộng 7 bi. Xác suất lấy được bi trắng từ hộp I trong trường hợp này là 5/7.
Xác suất để chuyển 1 bi trắng từ hộp II sang hộp I là 3/6 = 1/2 (vì hộp II có 3 bi trắng trong tổng số 6 bi).
Vậy, xác suất của trường hợp này là (1/2) * (5/7) = 5/14.
* Trường hợp 2: Chuyển 1 bi đen từ hộp II sang hộp I.
Hộp I lúc này có 4 bi trắng và 3 bi đen, tổng cộng 7 bi. Xác suất lấy được bi trắng từ hộp I trong trường hợp này là 4/7.
Xác suất để chuyển 1 bi đen từ hộp II sang hộp I là 3/6 = 1/2 (vì hộp II có 3 bi đen trong tổng số 6 bi).
Vậy, xác suất của trường hợp này là (1/2) * (4/7) = 4/14.
Vậy, xác suất để lấy được bi trắng từ hộp I là tổng xác suất của cả hai trường hợp:
P(A) = 5/14 + 4/14 = 9/14.
Ta xét các trường hợp có thể xảy ra khi chuyển 1 bi từ hộp II sang hộp I:
* Trường hợp 1: Chuyển 1 bi trắng từ hộp II sang hộp I.
Hộp I lúc này có 5 bi trắng và 2 bi đen, tổng cộng 7 bi. Xác suất lấy được bi trắng từ hộp I trong trường hợp này là 5/7.
Xác suất để chuyển 1 bi trắng từ hộp II sang hộp I là 3/6 = 1/2 (vì hộp II có 3 bi trắng trong tổng số 6 bi).
Vậy, xác suất của trường hợp này là (1/2) * (5/7) = 5/14.
* Trường hợp 2: Chuyển 1 bi đen từ hộp II sang hộp I.
Hộp I lúc này có 4 bi trắng và 3 bi đen, tổng cộng 7 bi. Xác suất lấy được bi trắng từ hộp I trong trường hợp này là 4/7.
Xác suất để chuyển 1 bi đen từ hộp II sang hộp I là 3/6 = 1/2 (vì hộp II có 3 bi đen trong tổng số 6 bi).
Vậy, xác suất của trường hợp này là (1/2) * (4/7) = 4/14.
Vậy, xác suất để lấy được bi trắng từ hộp I là tổng xác suất của cả hai trường hợp:
P(A) = 5/14 + 4/14 = 9/14.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $H_1, H_2, H_3$ lần lượt là các biến cố chọn hộp I, hộp II, hộp III. Gọi $T$ là biến cố rút được bi trắng.
Ta có: $P(H_1) = P(H_2) = P(H_3) = \frac{1}{3}$.
$P(T|H_1) = \frac{20}{20} = 1$ (Xác suất rút được bi trắng khi chọn hộp I)
$P(T|H_2) = \frac{10}{20} = \frac{1}{2}$ (Xác suất rút được bi trắng khi chọn hộp II)
$P(T|H_3) = \frac{0}{20} = 0$ (Xác suất rút được bi trắng khi chọn hộp III)
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
$P(H_1|T) = \frac{P(T|H_1)P(H_1)}{P(T|H_1)P(H_1) + P(T|H_2)P(H_2) + P(T|H_3)P(H_3)}$
$P(H_1|T) = \frac{1 \cdot \frac{1}{3}}{1 \cdot \frac{1}{3} + \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{3} + 0 \cdot \frac{1}{3}} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{1}{3} + \frac{1}{6} + 0} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{2}{6} + \frac{1}{6}} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{3}{6}} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{1}{2}} = \frac{1}{3} \cdot 2 = \frac{2}{3}$
Vậy, xác suất để bi đó của hộp I là $\frac{2}{3}$.
Ta có: $P(H_1) = P(H_2) = P(H_3) = \frac{1}{3}$.
$P(T|H_1) = \frac{20}{20} = 1$ (Xác suất rút được bi trắng khi chọn hộp I)
$P(T|H_2) = \frac{10}{20} = \frac{1}{2}$ (Xác suất rút được bi trắng khi chọn hộp II)
$P(T|H_3) = \frac{0}{20} = 0$ (Xác suất rút được bi trắng khi chọn hộp III)
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
$P(H_1|T) = \frac{P(T|H_1)P(H_1)}{P(T|H_1)P(H_1) + P(T|H_2)P(H_2) + P(T|H_3)P(H_3)}$
$P(H_1|T) = \frac{1 \cdot \frac{1}{3}}{1 \cdot \frac{1}{3} + \frac{1}{2} \cdot \frac{1}{3} + 0 \cdot \frac{1}{3}} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{1}{3} + \frac{1}{6} + 0} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{2}{6} + \frac{1}{6}} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{3}{6}} = \frac{\frac{1}{3}}{\frac{1}{2}} = \frac{1}{3} \cdot 2 = \frac{2}{3}$
Vậy, xác suất để bi đó của hộp I là $\frac{2}{3}$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:
Gieo 1 lần một con xúc xắc cân đối và đồng chất. X là số chấm ở mặt xuất hiện. Kỳ vọng M(X):
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng