MIFEPRISTON được CHỈ ĐỊNH trong trường hợp:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Mifepristone là một loại thuốc kháng progesterone. Nó được sử dụng để chấm dứt thai kỳ sớm (sẩy thai bằng thuốc), gây sẩy thai chết lưu, kiểm soát lượng đường trong máu cao ở người lớn mắc hội chứng Cushing và gây chuyển dạ. Như vậy, đáp án C là đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn đã cho. Các lựa chọn khác không phải là chỉ định của Mifepristone.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hội chứng Cushing do dùng corticoid (Cushing do thuốc) xảy ra khi sử dụng corticoid (như prednisone) liều cao trong thời gian dài. Corticoid có tác dụng kháng viêm mạnh và thường được dùng để điều trị nhiều bệnh lý. Tuy nhiên, việc sử dụng kéo dài có thể gây ra các tác dụng phụ giống như khi cơ thể sản xuất quá nhiều cortisol một cách tự nhiên (hội chứng Cushing).
Các biểu hiện thường gặp của hội chứng Cushing do corticoid bao gồm:
* Phù mặt (mặt tròn như mặt trăng - moon face): Do sự tái phân bố mỡ.
* Tăng cân: Đặc biệt ở vùng bụng và lưng.
* Da mỏng: Dễ bị bầm tím.
* Loãng xương: Tăng nguy cơ gãy xương.
* Tăng đường huyết: Có thể dẫn đến đái tháo đường.
* Tăng huyết áp.
* Nhược cơ.
* Thay đổi tâm trạng: Dễ cáu gắt, trầm cảm.
* Ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận: Dẫn đến giảm sản xuất cortisol nội sinh (nhược năng tuyến thượng thận thứ phát) khi ngừng thuốc đột ngột. Tuy nhiên, trong giai đoạn dùng thuốc, tuyến thượng thận bị ức chế chứ không ưu năng.
Trong các đáp án:
* A. Ưu năng tuyến thượng thận: Không chính xác, vì corticoid ức chế hoạt động của tuyến thượng thận.
* B. Bị phù mặt trăng và ưu năng tuyến thượng thận: Không chính xác, vì tuyến thượng thận bị ức chế.
* C. Bị phù mặt trăng và nhược năng tuyến thượng thận: Chính xác. Phù mặt trăng là một biểu hiện của hội chứng Cushing. Nhược năng tuyến thượng thận xảy ra sau khi ngừng corticoid do tuyến thượng thận bị ức chế trong quá trình điều trị.
* D. Loãng, gãy xương: Loãng xương là một biến chứng, nhưng không phải là định nghĩa đầy đủ về hội chứng Cushing do corticoid.
Vậy đáp án đúng là C.
Các biểu hiện thường gặp của hội chứng Cushing do corticoid bao gồm:
* Phù mặt (mặt tròn như mặt trăng - moon face): Do sự tái phân bố mỡ.
* Tăng cân: Đặc biệt ở vùng bụng và lưng.
* Da mỏng: Dễ bị bầm tím.
* Loãng xương: Tăng nguy cơ gãy xương.
* Tăng đường huyết: Có thể dẫn đến đái tháo đường.
* Tăng huyết áp.
* Nhược cơ.
* Thay đổi tâm trạng: Dễ cáu gắt, trầm cảm.
* Ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận: Dẫn đến giảm sản xuất cortisol nội sinh (nhược năng tuyến thượng thận thứ phát) khi ngừng thuốc đột ngột. Tuy nhiên, trong giai đoạn dùng thuốc, tuyến thượng thận bị ức chế chứ không ưu năng.
Trong các đáp án:
* A. Ưu năng tuyến thượng thận: Không chính xác, vì corticoid ức chế hoạt động của tuyến thượng thận.
* B. Bị phù mặt trăng và ưu năng tuyến thượng thận: Không chính xác, vì tuyến thượng thận bị ức chế.
* C. Bị phù mặt trăng và nhược năng tuyến thượng thận: Chính xác. Phù mặt trăng là một biểu hiện của hội chứng Cushing. Nhược năng tuyến thượng thận xảy ra sau khi ngừng corticoid do tuyến thượng thận bị ức chế trong quá trình điều trị.
* D. Loãng, gãy xương: Loãng xương là một biến chứng, nhưng không phải là định nghĩa đầy đủ về hội chứng Cushing do corticoid.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Fluocinolon là một corticosteroid tổng hợp dùng tại chỗ để điều trị các bệnh da liễu đáp ứng với corticosteroid.
* Phương án A sai: Fluocinolon không được sử dụng dưới dạng khí dung để điều trị hen phế quản. Các corticosteroid dạng hít khác như budesonide hoặc fluticasone được sử dụng cho mục đích này.
* Phương án B đúng: Fluocinolon được chỉ định trong các rối loạn chuyển hóa da như viêm da dị ứng, eczema, vẩy nến, và các tình trạng viêm da khác.
* Phương án C sai: Fluocinolon không được sử dụng để chống thải ghép trong phẫu thuật ghép tạng. Các thuốc ức chế miễn dịch mạnh hơn như cyclosporine, tacrolimus, hoặc mycophenolate thường được sử dụng trong trường hợp này.
* Phương án D sai: Fluocinolon không được sử dụng để điều trị thay thế thiểu năng tuyến thượng thận. Hydrocortisone hoặc prednisone là các corticosteroid thường được sử dụng cho mục đích này.
* Phương án A sai: Fluocinolon không được sử dụng dưới dạng khí dung để điều trị hen phế quản. Các corticosteroid dạng hít khác như budesonide hoặc fluticasone được sử dụng cho mục đích này.
* Phương án B đúng: Fluocinolon được chỉ định trong các rối loạn chuyển hóa da như viêm da dị ứng, eczema, vẩy nến, và các tình trạng viêm da khác.
* Phương án C sai: Fluocinolon không được sử dụng để chống thải ghép trong phẫu thuật ghép tạng. Các thuốc ức chế miễn dịch mạnh hơn như cyclosporine, tacrolimus, hoặc mycophenolate thường được sử dụng trong trường hợp này.
* Phương án D sai: Fluocinolon không được sử dụng để điều trị thay thế thiểu năng tuyến thượng thận. Hydrocortisone hoặc prednisone là các corticosteroid thường được sử dụng cho mục đích này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Isosorbid dinitrat là một loại thuốc giãn mạch thường được sử dụng để điều trị đau thắt ngực (đau ngực). Thuốc này có sẵn ở nhiều dạng bào chế khác nhau, bao gồm:
* Viên ngậm dưới lưỡi: Dạng này được sử dụng để giảm đau thắt ngực nhanh chóng vì thuốc được hấp thu trực tiếp vào máu qua niêm mạc miệng.
* Viên uống: Dạng này được sử dụng để phòng ngừa đau thắt ngực.
* Thuốc xịt: Dạng này cũng được sử dụng để giảm đau thắt ngực nhanh chóng, tương tự như viên ngậm dưới lưỡi.
* Tiêm tĩnh mạch: Dạng này thường được sử dụng trong các trường hợp cấp cứu hoặc khi bệnh nhân không thể dùng thuốc bằng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
Như vậy, các dạng dùng của isosorbid dinitrat bao gồm tiêm tĩnh mạch, xịt và ngậm dưới lưỡi. Không có dạng nhai.
* Viên ngậm dưới lưỡi: Dạng này được sử dụng để giảm đau thắt ngực nhanh chóng vì thuốc được hấp thu trực tiếp vào máu qua niêm mạc miệng.
* Viên uống: Dạng này được sử dụng để phòng ngừa đau thắt ngực.
* Thuốc xịt: Dạng này cũng được sử dụng để giảm đau thắt ngực nhanh chóng, tương tự như viên ngậm dưới lưỡi.
* Tiêm tĩnh mạch: Dạng này thường được sử dụng trong các trường hợp cấp cứu hoặc khi bệnh nhân không thể dùng thuốc bằng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
Như vậy, các dạng dùng của isosorbid dinitrat bao gồm tiêm tĩnh mạch, xịt và ngậm dưới lưỡi. Không có dạng nhai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nitrat hữu cơ là nhóm thuốc giãn mạch được sử dụng rộng rãi trong điều trị và phòng ngừa cơn đau thắt ngực. Các thuốc này hoạt động bằng cách giải phóng nitric oxide (NO), một chất giãn mạch mạnh.
* Isosorbid mononitrat: Là một dạng nitrat hữu cơ có tác dụng kéo dài, thường được sử dụng để phòng ngừa cơn đau thắt ngực.
* Isosorbid dinitrat: Tương tự như isosorbid mononitrat, cũng là một nitrat hữu cơ có tác dụng kéo dài, dùng để phòng ngừa cơn đau thắt ngực.
* Nitroglycerin: Có tác dụng nhanh hơn so với isosorbid mononitrat và dinitrat. Nitroglycerin thường được dùng để cắt cơn đau thắt ngực cấp tính, có thể dùng dưới dạng viên ngậm dưới lưỡi hoặc xịt.
Do đó, cả ba loại thuốc trên đều là nitrat hữu cơ và được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực.
* Isosorbid mononitrat: Là một dạng nitrat hữu cơ có tác dụng kéo dài, thường được sử dụng để phòng ngừa cơn đau thắt ngực.
* Isosorbid dinitrat: Tương tự như isosorbid mononitrat, cũng là một nitrat hữu cơ có tác dụng kéo dài, dùng để phòng ngừa cơn đau thắt ngực.
* Nitroglycerin: Có tác dụng nhanh hơn so với isosorbid mononitrat và dinitrat. Nitroglycerin thường được dùng để cắt cơn đau thắt ngực cấp tính, có thể dùng dưới dạng viên ngậm dưới lưỡi hoặc xịt.
Do đó, cả ba loại thuốc trên đều là nitrat hữu cơ và được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mannitol là một loại đường đơn thẩm thấu, được sử dụng như một thuốc lợi tiểu thẩm thấu. Cơ chế hoạt động của mannitol là làm tăng áp lực thẩm thấu trong lòng ống thận, từ đó kéo nước từ các mô xung quanh vào lòng ống thận và tăng lượng nước tiểu bài tiết ra ngoài. Mannitol thường được sử dụng để giảm phù não, giảm áp lực nội sọ, và điều trị thiểu niệu do suy thận cấp.
* A. Sai. Mannitol không được tiêm bắp hoặc tiêm dưới da vì nó có thể gây kích ứng và không hiệu quả.
* B. Sai. Mannitol có tác dụng dược lý là lợi tiểu thẩm thấu.
* C. Sai. Mannitol không thuộc nhóm thiazid. Thiazid là một nhóm thuốc lợi tiểu khác hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu natri và clorua ở ống lượn xa.
* D. Đúng. Mannitol có xu hướng ít gây rối loạn điện giải hơn so với các thuốc lợi tiểu khác vì nó chủ yếu kéo nước ra khỏi cơ thể mà không ảnh hưởng nhiều đến việc bài tiết các chất điện giải như natri, kali. Tuy nhiên, việc sử dụng mannitol vẫn cần được theo dõi cẩn thận để tránh mất cân bằng điện giải.
Vậy đáp án đúng là D.
* A. Sai. Mannitol không được tiêm bắp hoặc tiêm dưới da vì nó có thể gây kích ứng và không hiệu quả.
* B. Sai. Mannitol có tác dụng dược lý là lợi tiểu thẩm thấu.
* C. Sai. Mannitol không thuộc nhóm thiazid. Thiazid là một nhóm thuốc lợi tiểu khác hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu natri và clorua ở ống lượn xa.
* D. Đúng. Mannitol có xu hướng ít gây rối loạn điện giải hơn so với các thuốc lợi tiểu khác vì nó chủ yếu kéo nước ra khỏi cơ thể mà không ảnh hưởng nhiều đến việc bài tiết các chất điện giải như natri, kali. Tuy nhiên, việc sử dụng mannitol vẫn cần được theo dõi cẩn thận để tránh mất cân bằng điện giải.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng