Menthol không dùng cho:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Menthol là một hợp chất hữu cơ có nhiều công dụng, nhưng cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ. Theo khuyến cáo, không nên dùng menthol cho trẻ dưới 2 tuổi vì có thể gây ra các vấn đề về hô hấp, thậm chí ngừng thở. Vì vậy, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo phân loại của FDA (Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ), mức độ an toàn của thuốc dùng cho phụ nữ có thai được chia thành 5 loại, ký hiệu bằng các chữ cái: A, B, C, D và X. Mỗi loại thể hiện mức độ rủi ro khác nhau đối với thai nhi, trong đó loại A là an toàn nhất và loại X là chống chỉ định tuyệt đối.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dimercaprol, còn được gọi là BAL (British Anti-Lewisite), là một chất giải độc được sử dụng để điều trị ngộ độc kim loại nặng. Tuy nhiên, việc sử dụng kéo dài có thể gây ra một số tác dụng phụ, trong đó có ức chế chức năng tuyến giáp. Điều này là do dimercaprol có thể liên kết với iốt, một thành phần quan trọng của hormone tuyến giáp, làm giảm sản xuất hormone tuyến giáp.
Các đáp án khác không chính xác vì:
- Ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp, và ức chế nhịp tim không phải là tác dụng phụ đặc trưng hoặc thường gặp khi sử dụng dimercaprol kéo dài.
Các đáp án khác không chính xác vì:
- Ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp, và ức chế nhịp tim không phải là tác dụng phụ đặc trưng hoặc thường gặp khi sử dụng dimercaprol kéo dài.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thể tích trung bình hồng cầu (MCV) và mối liên quan của nó với các bệnh lý khác nhau. MCV là một chỉ số quan trọng trong công thức máu, giúp xác định kích thước trung bình của hồng cầu. Giá trị MCV có thể giúp phân loại các loại thiếu máu khác nhau.
Phương án A sai vì MCV > 80 fl thường liên quan đến hồng cầu kích thước bình thường hoặc to, không phải nhỏ.
Phương án B đúng vì MCV > 100 fl cho thấy hồng cầu có kích thước lớn hơn bình thường, được gọi là hồng cầu to (macrocytic).
Phương án C sai vì MCV < 160 fl không liên quan đến hồng cầu khổng lồ; hồng cầu khổng lồ là một thuật ngữ ít được sử dụng và không có ngưỡng MCV cụ thể liên quan đến nó. Ngoài ra, ngưỡng 160 fl không phù hợp.
Phương án D sai vì khoảng giá trị 160 > MCV > 100 không chỉ ra hồng cầu bình thường mà là hồng cầu to.
Phương án A sai vì MCV > 80 fl thường liên quan đến hồng cầu kích thước bình thường hoặc to, không phải nhỏ.
Phương án B đúng vì MCV > 100 fl cho thấy hồng cầu có kích thước lớn hơn bình thường, được gọi là hồng cầu to (macrocytic).
Phương án C sai vì MCV < 160 fl không liên quan đến hồng cầu khổng lồ; hồng cầu khổng lồ là một thuật ngữ ít được sử dụng và không có ngưỡng MCV cụ thể liên quan đến nó. Ngoài ra, ngưỡng 160 fl không phù hợp.
Phương án D sai vì khoảng giá trị 160 > MCV > 100 không chỉ ra hồng cầu bình thường mà là hồng cầu to.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu SAI về kháng sinh.
- Phương án A: Đúng. Kháng sinh được chia thành hai loại dựa trên phương thức tác dụng: kìm khuẩn (ức chế sự phát triển của vi khuẩn) và diệt khuẩn (tiêu diệt vi khuẩn).
- Phương án B: Đúng. Một số kháng sinh có thể có tác dụng khác nhau tùy thuộc vào nồng độ. Ví dụ, một số kháng sinh kìm khuẩn ở nồng độ thấp có thể trở thành diệt khuẩn ở nồng độ cao.
- Phương án C: Sai. Kháng sinh diệt khuẩn thường có tác dụng diệt khuẩn ở nhiều nồng độ khác nhau, chứ không chuyển thành kìm khuẩn ở nồng độ cao.
- Phương án D: Đúng. Quinolone và β-lactam là các ví dụ về kháng sinh diệt khuẩn.
Vậy, phương án C là phát biểu sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bệnh Cushing có 3 thể loại chính:
1. Bệnh Cushing do tuyến yên: Đây là thể phổ biến nhất, gây ra bởi một khối u (thường là lành tính) ở tuyến yên, kích thích tuyến yên sản xuất quá nhiều hormone ACTH (Adrenocorticotropic hormone). ACTH kích thích tuyến thượng thận sản xuất cortisol.
2. Hội chứng Cushing do tuyến thượng thận: Thể này xảy ra khi có một khối u (lành tính hoặc ác tính) ở tuyến thượng thận, hoặc do tuyến thượng thận tăng sản xuất cortisol một cách tự phát, không phụ thuộc vào ACTH.
3. Hội chứng Cushing do sử dụng glucocorticoid ngoại sinh: Đây là thể thường gặp nhất, gây ra bởi việc sử dụng các loại thuốc chứa glucocorticoid (như prednisone, dexamethasone) trong thời gian dài để điều trị các bệnh khác (ví dụ: viêm khớp dạng thấp, hen suyễn).
Vậy nên đáp án đúng là D.3
1. Bệnh Cushing do tuyến yên: Đây là thể phổ biến nhất, gây ra bởi một khối u (thường là lành tính) ở tuyến yên, kích thích tuyến yên sản xuất quá nhiều hormone ACTH (Adrenocorticotropic hormone). ACTH kích thích tuyến thượng thận sản xuất cortisol.
2. Hội chứng Cushing do tuyến thượng thận: Thể này xảy ra khi có một khối u (lành tính hoặc ác tính) ở tuyến thượng thận, hoặc do tuyến thượng thận tăng sản xuất cortisol một cách tự phát, không phụ thuộc vào ACTH.
3. Hội chứng Cushing do sử dụng glucocorticoid ngoại sinh: Đây là thể thường gặp nhất, gây ra bởi việc sử dụng các loại thuốc chứa glucocorticoid (như prednisone, dexamethasone) trong thời gian dài để điều trị các bệnh khác (ví dụ: viêm khớp dạng thấp, hen suyễn).
Vậy nên đáp án đúng là D.3
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng