Mặc dù thị trường xăng dầu có nhiều biến động nhưng công ty Petrolimex vẫn quyết mở trạm xăng. Lợi nhuận hàng năm của các phương án và xác suất của các trạng thái tự nhiên khi mở một trạm xăng tại một địa phương được cho ở bảng bên dưới.
Độ lớn trạm xăng | Lạc quan (0,5) | Bi quan |
Nhỏ | 50 (triệu) | -10 |
Lơn | 200 | -80 |
Chi phí thuê công ty nghiên cứu thị trường để hỗ trợ ra quyết định là 5 triệu. Từ dữ liệu cũ, ta biết được rằng khả năng khảo sát lạc quan khi thị trường lạc quan là 60%, khả năng khảo sát bi quan khi thị trường bi quan là 70%.
Trong trường hợp thực hiện nghiên cứu thị trường, lợi nhuận hàng năm của công ty Petrolimex nếu chọn mở trạm xăng nhỏ và gặp trị trường lạc quan: (triệu)
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phân tích bài toán:
1. **Lợi nhuận khi mở trạm xăng nhỏ và thị trường lạc quan:** Theo bảng, lợi nhuận là 50 triệu.
2. **Chi phí nghiên cứu thị trường:** 5 triệu.
3. **Lợi nhuận sau khi trừ chi phí nghiên cứu:** 50 - 5 = 45 triệu.
Vậy, trong trường hợp thực hiện nghiên cứu thị trường, lợi nhuận hàng năm của công ty Petrolimex nếu chọn mở trạm xăng nhỏ và gặp thị trường lạc quan là 45 triệu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bài toán này liên quan đến việc xác định xác suất tới hạn trong bối cảnh kinh doanh, cụ thể là quản lý hàng tồn kho (số lượng báo). Xác suất tới hạn là xác suất mà nhu cầu (số lượng người mua báo) lớn hơn hoặc bằng nguồn cung (số lượng báo mà sạp có). Trong bài toán này, chúng ta cần tìm xác suất để số lượng báo bán được lớn hơn hoặc bằng một mức nào đó.
Để giải quyết bài toán này, ta cần xem xét lợi nhuận biên (Marginal Profit) và chi phí biên (Marginal Loss).
* Lợi nhuận biên (MP) = Giá bán - Chi phí = 4.000 - 1.500 = 2.500 đồng/tờ
* Chi phí biên (ML) = Chi phí = 1.500 đồng/tờ (vì báo không bán được không có giá trị)
Xác suất tới hạn (Critical Probability - CP) được tính như sau:
CP = ML / (MP + ML) = 1.500 / (2.500 + 1.500) = 1.500 / 4.000 = 0,375
Vậy, xác suất tới hạn là 0,375 hay 37,5%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm thời điểm kết thúc muộn nhất của công việc F, ta cần phân tích sơ đồ mạng và tính toán đường găng.
1. **Xác định các đường đi có thể từ đầu đến cuối dự án:**
- A -> D -> G -> I
- A -> E -> H -> I
- A -> F -> I
- B -> G -> I
- C -> H -> I
2. **Tính thời gian hoàn thành của từng đường đi:**
- A -> D -> G -> I: 1 + 4 + 4 + 4 = 13 tuần
- A -> E -> H -> I: 1 + 2 + 2 + 4 = 9 tuần
- A -> F -> I: 1 + 1 + 4 = 6 tuần
- B -> G -> I: 2 + 4 + 4 = 10 tuần
- C -> H -> I: 3 + 2 + 4 = 9 tuần
3. **Xác định đường găng (đường đi dài nhất):** Đường găng là A -> D -> G -> I với thời gian 13 tuần. Đây là thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án.
4. **Tính thời điểm kết thúc muộn nhất của công việc F:**
- Để dự án hoàn thành đúng thời hạn (13 tuần), công việc I phải bắt đầu không muộn hơn tuần thứ 9 (13 - 4 = 9).
- Công việc F phải hoàn thành trước khi công việc I bắt đầu.
- Vì vậy, thời điểm kết thúc muộn nhất của công việc F là tuần thứ 9 (thời điểm bắt đầu muộn nhất của I trừ đi thời gian thực hiện công việc I là 4, và trừ tiếp thời gian thực hiện công việc F là 1 tuần, 9 - 4 = 5, và 5 -1 = 4). Tuy nhiên, ta cần tính ngược từ cuối dự án. Thời gian dự án là 13 tuần. Công việc I cần 4 tuần, nên bắt đầu muộn nhất ở tuần thứ 9. F là công việc trước I và F mất 1 tuần, nên F phải hoàn thành trước khi I bắt đầu. Suy ra, F phải kết thúc muộn nhất ở tuần thứ 9 - 4 = 5.
Vậy, thời điểm kết thúc muộn nhất của công việc F là tuần thứ 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để chọn phương án tốt nhất, ta cần tính giá trị kỳ vọng (Expected Value - EV) cho mỗi phương án (A, B, C, D) bằng cách sử dụng xác suất của các trạng thái tự nhiên (S1, S2, S3). Công thức tính EV là: EV = P(S1) * Chi phí(S1) + P(S2) * Chi phí(S2) + P(S3) * Chi phí(S3).
Tính EV cho từng phương án:
- EV(A) = (0.35 * 26) + (0.25 * 20) + (0.4 * 29) = 9.1 + 5 + 11.6 = 25.7
- EV(B) = (0.35 * 27) + (0.25 * 12) + (0.4 * 22) = 9.45 + 3 + 8.8 = 21.25
- EV(C) = (0.35 * 12) + (0.25 * 20) + (0.4 * 30) = 4.2 + 5 + 12 = 21.2
- EV(D) = (0.35 * 14) + (0.25 * 18) + (0.4 * 28) = 4.9 + 4.5 + 11.2 = 20.6
Vì đây là bảng chi phí, phương án tốt nhất là phương án có giá trị kỳ vọng thấp nhất. Trong trường hợp này, phương án D có EV thấp nhất (20.6).
Vậy phương án được chọn là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính giá trị kỳ vọng (expected value) của mỗi phương án đầu tư (lớn và nhỏ) khi kết quả nghiên cứu thị trường là tốt, sử dụng xác suất có điều kiện đã cho. Vì chi phí thuê công ty nghiên cứu thị trường là cố định và đã trả (10 triệu đồng), nó không ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phương án đầu tư sau khi đã có kết quả nghiên cứu.
* **Đầu tư lớn:**
* Lợi nhuận kỳ vọng = (Xác suất thị trường tốt * Lợi nhuận khi thị trường tốt) + (Xác suất thị trường xấu * Lỗ khi thị trường xấu)
* Lợi nhuận kỳ vọng = (0.7 * 300) + (0.3 * -150) = 210 - 45 = 165 triệu
* **Đầu tư nhỏ:**
* Lợi nhuận kỳ vọng = (Xác suất thị trường tốt * Lợi nhuận khi thị trường tốt) + (Xác suất thị trường xấu * Lỗ khi thị trường xấu)
* Lợi nhuận kỳ vọng = (0.7 * 200) + (0.3 * -70) = 140 - 21 = 119 triệu
So sánh hai giá trị kỳ vọng, đầu tư lớn (165 triệu) có giá trị kỳ vọng cao hơn đầu tư nhỏ (119 triệu). Do đó, nhóm bạn An nên chọn phương án đầu tư lớn nếu kết quả nghiên cứu thị trường là tốt.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta cần thiết lập hàm mục tiêu và các ràng buộc:
Hàm mục tiêu: Tối đa hóa lợi nhuận Z = 20A + 15B
Các ràng buộc:
1. 5A + 4B <= 280 (Ràng buộc về giờ lắp đặt)
2. 4A + 2B <= 200 (Ràng buộc về giờ hoàn thiện)
3. A >= 0, B >= 0 (Số lượng sản phẩm không âm)
Tiến hành giải bài toán quy hoạch tuyến tính này (bằng phương pháp đồ thị hoặc Simplex), ta sẽ tìm được phương án tối ưu là A = 20 và B = 40.
Kiểm tra lại các ràng buộc:
1. 5(20) + 4(40) = 100 + 160 = 260 <= 280 (Thỏa mãn)
2. 4(20) + 2(40) = 80 + 80 = 160 <= 200 (Thỏa mãn)
Vậy, phương án tối ưu là A = 20, B = 40.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng