Lực hút điện từ là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Lực hút điện từ là lực tác dụng lên vật thể dẫn từ, có xu hướng thu hẹp đường dẫn của từ trường. Điều này có nghĩa là lực này cố gắng kéo vật thể dẫn từ vào vùng có từ trường mạnh hơn, làm cho đường từ trường tập trung hơn xung quanh vật thể đó. Phương án C mô tả chính xác nhất khái niệm này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tiết diện lõi thép, ta sử dụng công thức tính diện tích hình vành khăn: S = b * (D2 - D1) / 2.
Trong đó:
- b là bề dày của lõi thép.
- D1 và D2 lần lượt là đường kính trong và đường kính ngoài của lõi thép.
Thay số vào công thức:
S = 2,5cm * (32cm - 29cm) / 2 = 2,5cm * 3cm / 2 = 3,75 cm²
Đổi đơn vị từ cm² sang m²: 3,75 cm² = 3,75 * 10⁻⁴ m²
Vậy tiết diện lõi thép là 3,75.10⁻⁴ m²
Trong đó:
- b là bề dày của lõi thép.
- D1 và D2 lần lượt là đường kính trong và đường kính ngoài của lõi thép.
Thay số vào công thức:
S = 2,5cm * (32cm - 29cm) / 2 = 2,5cm * 3cm / 2 = 3,75 cm²
Đổi đơn vị từ cm² sang m²: 3,75 cm² = 3,75 * 10⁻⁴ m²
Vậy tiết diện lõi thép là 3,75.10⁻⁴ m²
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính từ cảm, ta cần xác định diện tích tiết diện của lõi thép và sau đó sử dụng công thức liên quan đến từ thông.
1. Tính bán kính trung bình:
- Bán kính trong: R1 = D1 / 2 = 29 cm / 2 = 14.5 cm = 0.145 m
- Bán kính ngoài: R2 = D2 / 2 = 32 cm / 2 = 16 cm = 0.16 m
2. Tính diện tích tiết diện A:
- A = b * (R2 - R1) = 0.025 m * (0.16 m - 0.145 m) = 0.025 m * 0.015 m = 0.000375 m²
3. Tính mật độ từ thông B:
- B = Φ / A = (2 * 10^-4 Vs) / 0.000375 m² ≈ 0.533 Vs/m²
Vậy giá trị mật độ từ thông gần nhất là 0,53 (Vs/m²).
1. Tính bán kính trung bình:
- Bán kính trong: R1 = D1 / 2 = 29 cm / 2 = 14.5 cm = 0.145 m
- Bán kính ngoài: R2 = D2 / 2 = 32 cm / 2 = 16 cm = 0.16 m
2. Tính diện tích tiết diện A:
- A = b * (R2 - R1) = 0.025 m * (0.16 m - 0.145 m) = 0.025 m * 0.015 m = 0.000375 m²
3. Tính mật độ từ thông B:
- B = Φ / A = (2 * 10^-4 Vs) / 0.000375 m² ≈ 0.533 Vs/m²
Vậy giá trị mật độ từ thông gần nhất là 0,53 (Vs/m²).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tiết diện lõi thép hình vành khăn, ta sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = b * h, trong đó 'b' là bề dày của lõi thép và 'h' là chiều cao. Chiều cao 'h' có thể được tính bằng (D2 - D1) / 2, với D1 và D2 là đường kính trong và đường kính ngoài của vành khăn.
Trong trường hợp này:
- D1 = 29 cm = 0.29 m
- D2 = 35 cm = 0.35 m
- b = 2.5 cm = 0.025 m
Tính chiều cao h: h = (0.35 - 0.29) / 2 = 0.06 / 2 = 0.03 m
Tính diện tích S: S = b * h = 0.025 * 0.03 = 0.00075 m² = 7.5 * 10⁻⁴ m²
Vậy đáp án đúng là: A.7,5.10-4(m2)
Trong trường hợp này:
- D1 = 29 cm = 0.29 m
- D2 = 35 cm = 0.35 m
- b = 2.5 cm = 0.025 m
Tính chiều cao h: h = (0.35 - 0.29) / 2 = 0.06 / 2 = 0.03 m
Tính diện tích S: S = b * h = 0.025 * 0.03 = 0.00075 m² = 7.5 * 10⁻⁴ m²
Vậy đáp án đúng là: A.7,5.10-4(m2)
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng định luật Ampere cho mạch từ có khe hở không khí.
1. Tính chiều dài trung bình của mạch từ (lõi thép):
- Đường kính trung bình: D = (D1 + D2) / 2 = (29 + 32) / 2 = 30.5 cm
- Chiều dài trung bình: l_fe = π * D = π * 30.5 ≈ 95.87 cm
2. Tính chiều dài khe hở không khí:
- Bài toán không cho trực tiếp chiều dài khe hở. Tuy nhiên, ta sẽ tính gián tiếp thông qua từ dẫn.
3. Tính tiết diện ngang của lõi thép:
- S = b * (D2 - D1) / 2 = 2.5 * (32 - 29) / 2 = 3.75 cm² = 3.75 * 10⁻⁴ m²
4. Tính từ cảm B:
- B = Φ / S = (2 * 10⁻⁴) / (3.75 * 10⁻⁴) ≈ 0.533 T
5. Tính từ trường H trong lõi thép:
- H_fe = H_i = 0.08 A/cm = 8 A/m
6. Áp dụng định luật Ampere:
- N * I = H_fe * l_fe + H_δ * l_δ, trong đó H_δ là từ trường trong khe hở và l_δ là chiều dài khe hở.
- Ta có B_δ = B ≈ 0.533 T (vì từ thông là như nhau)
- Suy ra H_δ = B_δ / μ_0 = 0.533 / (4π * 10⁻⁷) ≈ 424176 A/m
7. Tính từ dẫn của khe hở:
- Gọi Λ_δ là từ dẫn của khe hở, ta có: Λ_δ = 10⁻⁷ Vs/A.
- Ta cũng có Λ_δ = μ_0 * S / l_δ, suy ra l_δ = μ_0 * S / Λ_δ = (4π * 10⁻⁷ * 3.75 * 10⁻⁴) / 10⁻⁷ = 4π * 3.75 * 10⁻⁴ ≈ 4.71 * 10⁻³ m = 0.471 cm
8. Thay vào định luật Ampere:
- 1000 * I = 8 * 95.87 + 424176 * 4.71 * 10⁻³
- 1000 * I = 766.96 + 1997.87
- 1000 * I = 2764.83
- I = 2.76 A
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 3A, tuy nhiên kết quả chính xác hơn nằm giữa 2A và 3A. Vì vậy, đáp án có thể không hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên, C (2A) có vẻ là lựa chọn hợp lý nhất nếu phải chọn một đáp án duy nhất.
1. Tính chiều dài trung bình của mạch từ (lõi thép):
- Đường kính trung bình: D = (D1 + D2) / 2 = (29 + 32) / 2 = 30.5 cm
- Chiều dài trung bình: l_fe = π * D = π * 30.5 ≈ 95.87 cm
2. Tính chiều dài khe hở không khí:
- Bài toán không cho trực tiếp chiều dài khe hở. Tuy nhiên, ta sẽ tính gián tiếp thông qua từ dẫn.
3. Tính tiết diện ngang của lõi thép:
- S = b * (D2 - D1) / 2 = 2.5 * (32 - 29) / 2 = 3.75 cm² = 3.75 * 10⁻⁴ m²
4. Tính từ cảm B:
- B = Φ / S = (2 * 10⁻⁴) / (3.75 * 10⁻⁴) ≈ 0.533 T
5. Tính từ trường H trong lõi thép:
- H_fe = H_i = 0.08 A/cm = 8 A/m
6. Áp dụng định luật Ampere:
- N * I = H_fe * l_fe + H_δ * l_δ, trong đó H_δ là từ trường trong khe hở và l_δ là chiều dài khe hở.
- Ta có B_δ = B ≈ 0.533 T (vì từ thông là như nhau)
- Suy ra H_δ = B_δ / μ_0 = 0.533 / (4π * 10⁻⁷) ≈ 424176 A/m
7. Tính từ dẫn của khe hở:
- Gọi Λ_δ là từ dẫn của khe hở, ta có: Λ_δ = 10⁻⁷ Vs/A.
- Ta cũng có Λ_δ = μ_0 * S / l_δ, suy ra l_δ = μ_0 * S / Λ_δ = (4π * 10⁻⁷ * 3.75 * 10⁻⁴) / 10⁻⁷ = 4π * 3.75 * 10⁻⁴ ≈ 4.71 * 10⁻³ m = 0.471 cm
8. Thay vào định luật Ampere:
- 1000 * I = 8 * 95.87 + 424176 * 4.71 * 10⁻³
- 1000 * I = 766.96 + 1997.87
- 1000 * I = 2764.83
- I = 2.76 A
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 3A, tuy nhiên kết quả chính xác hơn nằm giữa 2A và 3A. Vì vậy, đáp án có thể không hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên, C (2A) có vẻ là lựa chọn hợp lý nhất nếu phải chọn một đáp án duy nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hiệu ứng bề mặt (skin effect) là hiện tượng dòng điện xoay chiều có xu hướng tập trung ở bề mặt của vật dẫn, mật độ dòng điện giảm dần khi đi sâu vào bên trong. Điều này xảy ra do sự tự cảm của vật dẫn khi có dòng điện xoay chiều chạy qua. Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng