Đối với điện trường xoay chiều, tổn hao cách điện được tính bởi:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tổn hao cách điện trong điện trường xoay chiều là P = U²ωCtan(δ), trong đó: U là điện áp, ω là tần số góc (ω = 2πf, với f là tần số), C là điện dung của vật liệu cách điện, và tan(δ) là таngen góc tổn hao điện môi.
Do đó, đáp án đúng là: P = U².ω.C.tgδ
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính hệ số nâng dòng điện, ta sử dụng công thức: k = \sqrt{\frac{t_{ck}}{t_{lv}}} = \sqrt{\frac{10}{7.5}} = \sqrt{1.333} \approx 1.15. Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tổn thất công suất trên 1 mét của dây dẫn, ta cần tính điện trở của 1 mét dây dẫn đồng, sau đó sử dụng công thức P = I^2 * R.
1. Tính diện tích tiết diện của dây đồng:
Diện tích tiết diện A = π * (d/2)^2 = π * (0.02/2)^2 = π * (0.01)^2 = π * 0.0001 ≈ 3.1416 * 10^(-4) m^2
2. Tính điện trở của 1 mét dây đồng:
R = ρ * (L/A) = 1.75 * 10^(-8) * (1 / (3.1416 * 10^(-4))) ≈ 1.75 * 10^(-8) / (3.1416 * 10^(-4)) ≈ 5.57 * 10^(-5) Ω
3. Tính tổn thất công suất trên 1 mét:
P = I^2 * R = (600)^2 * (5.57 * 10^(-5)) = 360000 * 5.57 * 10^(-5) ≈ 20.052 W
Vậy tổn thất công suất trên 1 mét của dây là khoảng 20W.
1. Tính diện tích tiết diện của dây đồng:
Diện tích tiết diện A = π * (d/2)^2 = π * (0.02/2)^2 = π * (0.01)^2 = π * 0.0001 ≈ 3.1416 * 10^(-4) m^2
2. Tính điện trở của 1 mét dây đồng:
R = ρ * (L/A) = 1.75 * 10^(-8) * (1 / (3.1416 * 10^(-4))) ≈ 1.75 * 10^(-8) / (3.1416 * 10^(-4)) ≈ 5.57 * 10^(-5) Ω
3. Tính tổn thất công suất trên 1 mét:
P = I^2 * R = (600)^2 * (5.57 * 10^(-5)) = 360000 * 5.57 * 10^(-5) ≈ 20.052 W
Vậy tổn thất công suất trên 1 mét của dây là khoảng 20W.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài này, ta cần sử dụng công thức tính điện trở của vật dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ:
R = R0 * (1 + α(T - T0))
Trong đó:
- R là điện trở ở nhiệt độ T.
- R0 là điện trở ở nhiệt độ T0.
- α là hệ số nhiệt điện trở (đề bài không cho, ta bỏ qua ảnh hưởng của nó).
- T là nhiệt độ cần tính điện trở (125°C).
- T0 là nhiệt độ ban đầu (0°C).
Tuy nhiên, vì bài toán không cho hệ số nhiệt điện trở α, ta sẽ bỏ qua sự thay đổi của điện trở suất theo nhiệt độ.
Trước tiên, ta tính điện trở ban đầu R0:
R0 = ρ * (l/A)
Vì đề bài không cho diện tích tiết diện A, ta giả sử diện tích tiết diện là 1 cm^2 để đơn giản hóa (vì chiều dài cũng cho theo cm, kết quả cuối cùng vẫn đúng).
l = 1 cm
ρ = 1.62 * 10^(-6) Ωcm
R0 = 1.62 * 10^(-6) * (1/1) = 1.62 * 10^(-6) Ω
Do không có hệ số nhiệt điện trở, điện trở ở 125°C coi như không đổi so với 0°C. Tuy nhiên, các đáp án đều nhỏ hơn nhiều so với kết quả này. Có thể có một sự nhầm lẫn đơn vị ở đây, hoặc một thông tin bị thiếu (ví dụ diện tích tiết diện).
Vì không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán (khi bỏ qua hệ số nhiệt điện trở và giả sử A=1 cm^2), ta sẽ chọn đáp án gần nhất về mặt bậc độ lớn, tuy nhiên cần lưu ý rằng bài toán thiếu dữ kiện để giải chính xác.
Trong các đáp án, B. 1,5.10-7Ω gần với kết quả tính được nhất nếu ta điều chỉnh diện tích tiết diện.
Tuy nhiên, đáp án đúng nhất trong trường hợp này là không có đáp án nào đúng do thiếu thông tin về hệ số nhiệt điện trở và diện tích tiết diện.
R = R0 * (1 + α(T - T0))
Trong đó:
- R là điện trở ở nhiệt độ T.
- R0 là điện trở ở nhiệt độ T0.
- α là hệ số nhiệt điện trở (đề bài không cho, ta bỏ qua ảnh hưởng của nó).
- T là nhiệt độ cần tính điện trở (125°C).
- T0 là nhiệt độ ban đầu (0°C).
Tuy nhiên, vì bài toán không cho hệ số nhiệt điện trở α, ta sẽ bỏ qua sự thay đổi của điện trở suất theo nhiệt độ.
Trước tiên, ta tính điện trở ban đầu R0:
R0 = ρ * (l/A)
Vì đề bài không cho diện tích tiết diện A, ta giả sử diện tích tiết diện là 1 cm^2 để đơn giản hóa (vì chiều dài cũng cho theo cm, kết quả cuối cùng vẫn đúng).
l = 1 cm
ρ = 1.62 * 10^(-6) Ωcm
R0 = 1.62 * 10^(-6) * (1/1) = 1.62 * 10^(-6) Ω
Do không có hệ số nhiệt điện trở, điện trở ở 125°C coi như không đổi so với 0°C. Tuy nhiên, các đáp án đều nhỏ hơn nhiều so với kết quả này. Có thể có một sự nhầm lẫn đơn vị ở đây, hoặc một thông tin bị thiếu (ví dụ diện tích tiết diện).
Vì không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán (khi bỏ qua hệ số nhiệt điện trở và giả sử A=1 cm^2), ta sẽ chọn đáp án gần nhất về mặt bậc độ lớn, tuy nhiên cần lưu ý rằng bài toán thiếu dữ kiện để giải chính xác.
Trong các đáp án, B. 1,5.10-7Ω gần với kết quả tính được nhất nếu ta điều chỉnh diện tích tiết diện.
Tuy nhiên, đáp án đúng nhất trong trường hợp này là không có đáp án nào đúng do thiếu thông tin về hệ số nhiệt điện trở và diện tích tiết diện.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm chênh lệch nhiệt độ cho phép, ta sử dụng công thức:
Δθ = θcp - θmt
Trong đó:
θcp là nhiệt độ cho phép của vật liệu cách điện (90°C).
θmt là nhiệt độ môi trường (40°C).
Thay số vào công thức, ta có:
Δθ = 90°C - 40°C = 50°C
Vậy chênh lệch nhiệt độ cho phép là 50°C.
Δθ = θcp - θmt
Trong đó:
θcp là nhiệt độ cho phép của vật liệu cách điện (90°C).
θmt là nhiệt độ môi trường (40°C).
Thay số vào công thức, ta có:
Δθ = 90°C - 40°C = 50°C
Vậy chênh lệch nhiệt độ cho phép là 50°C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong mạch điện xoay chiều một pha, khi có thành phần không chu kỳ (thành phần một chiều) trong dòng điện, lực điện động (điện áp) sẽ tăng lên. Giá trị cụ thể của sự tăng này phụ thuộc vào biên độ của thành phần không chu kỳ so với thành phần xoay chiều. Theo lý thuyết và thực nghiệm, khi có thành phần không chu kỳ đáng kể, lực điện động có thể tăng lên khoảng 2,24 lần so với trường hợp chỉ có dòng điện xoay chiều hình sin. Vì vậy, đáp án chính xác nhất là A. 2,24 lần.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng