Lợi thế thương mại và lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua lần lượt là?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Thiếu thông tin để tính toán chính xác lợi thế thương mại hoặc lợi ích cổ đông không kiểm soát. Cần biết giá trị hợp lý tài sản thuần của công ty con tại ngày mua và tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị khoản đầu tư vào công ty con được xác định theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
- Giá gốc khoản đầu tư: 100.000
- Lợi nhuận từ công ty con (60% * 25.000): 15.000
- Cổ tức được chia từ công ty con (60% * 15.000): (9.000)
Giá trị đầu tư vào công ty con = 100.000 + 15.000 - 9.000 = 106.000. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Xem xét lại, việc công ty B chia cổ tức từ lợi nhuận năm N-1 không ảnh hưởng đến giá trị đầu tư vào công ty con theo phương pháp vốn chủ sở hữu (chỉ ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Do đó, ta có:
- Giá gốc khoản đầu tư: 100.000
- Lợi nhuận từ công ty con (60% * 25.000): 15.000
- Cổ tức được chia từ lợi nhuận năm N (60% * 15.000): (9.000)
Giá trị đầu tư vào công ty con = 100.000 + 15.000 - 9.000 = 106.000
Như vậy các đáp án đều không đúng, nhưng đáp án A có vẻ gần đúng nhất nếu đề bài sai sót ở đâu đó.
- Giá gốc khoản đầu tư: 100.000
- Lợi nhuận từ công ty con (60% * 25.000): 15.000
- Cổ tức được chia từ công ty con (60% * 15.000): (9.000)
Giá trị đầu tư vào công ty con = 100.000 + 15.000 - 9.000 = 106.000. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Xem xét lại, việc công ty B chia cổ tức từ lợi nhuận năm N-1 không ảnh hưởng đến giá trị đầu tư vào công ty con theo phương pháp vốn chủ sở hữu (chỉ ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Do đó, ta có:
- Giá gốc khoản đầu tư: 100.000
- Lợi nhuận từ công ty con (60% * 25.000): 15.000
- Cổ tức được chia từ lợi nhuận năm N (60% * 15.000): (9.000)
Giá trị đầu tư vào công ty con = 100.000 + 15.000 - 9.000 = 106.000
Như vậy các đáp án đều không đúng, nhưng đáp án A có vẻ gần đúng nhất nếu đề bài sai sót ở đâu đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công ty A sở hữu 60% cổ phần của công ty B. Do đó, khi công ty B chia cổ tức, công ty A sẽ nhận được 60% số cổ tức này.
Tổng cổ tức công ty B chia trong năm N là 15.000 (chia từ lợi nhuận năm N-1) + 15.000 (tạm chia từ lợi nhuận năm N) = 30.000.
Số cổ tức công ty A nhận được là 60% * 30.000 = 18.000.
Khoản cổ tức này được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính của công ty A.
Vậy, chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính” trên BCKQHĐKD năm N của công ty A tăng 18.000.
Tổng cổ tức công ty B chia trong năm N là 15.000 (chia từ lợi nhuận năm N-1) + 15.000 (tạm chia từ lợi nhuận năm N) = 30.000.
Số cổ tức công ty A nhận được là 60% * 30.000 = 18.000.
Khoản cổ tức này được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính của công ty A.
Vậy, chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính” trên BCKQHĐKD năm N của công ty A tăng 18.000.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá phí hợp nhất kinh doanh được xác định bằng tổng các khoản thanh toán mà bên mua (công ty M) đã thực hiện để có quyền kiểm soát bên bị mua (công ty C). Trong trường hợp này, các khoản thanh toán bao gồm:
1. Tiền mặt: 50.000 trđ
2. Phát hành trái phiếu: 50.000 trái phiếu * 1,3 trđ/trái phiếu = 65.000 trđ
3. Chi phí phát hành trái phiếu: 2.000 trđ
Tổng giá phí hợp nhất kinh doanh = 50.000 + 65.000 + 2.000 = 117.000 trđ
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
1. Tiền mặt: 50.000 trđ
2. Phát hành trái phiếu: 50.000 trái phiếu * 1,3 trđ/trái phiếu = 65.000 trđ
3. Chi phí phát hành trái phiếu: 2.000 trđ
Tổng giá phí hợp nhất kinh doanh = 50.000 + 65.000 + 2.000 = 117.000 trđ
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định phần sở hữu của công ty M trong tài sản thuần của công ty C tại ngày mua, ta cần thông tin về tỷ lệ sở hữu của công ty M trong công ty C. Giả sử tỷ lệ sở hữu này là X%. Khi đó, phần sở hữu của công ty M sẽ là X% nhân với giá trị tài sản thuần của công ty C. Tuy nhiên, vì đề bài không cung cấp thông tin về tỷ lệ sở hữu và giá trị tài sản thuần của công ty C, ta không thể xác định được đáp án chính xác. Do đó, không có đáp án nào có thể được xác định là đúng trong các lựa chọn đã cho.
Câu 49:
Bút toán loại trừ GTGS khoản đầu tư vào công ty con phục vụ cho việc lập BCTCHN ngày 31/12/N
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bút toán loại trừ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con được thực hiện khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Bút toán này loại bỏ ảnh hưởng của khoản đầu tư này đến báo cáo hợp nhất, đảm bảo báo cáo phản ánh tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tập đoàn như một thực thể duy nhất.
Trong trường hợp này, công ty mẹ sở hữu 75% cổ phần của công ty con. Do đó, khi loại trừ, ta cần loại trừ phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua. Đồng thời, giá trị Lợi thế thương mại (nếu có) phát sinh từ việc mua lại cũng cần được ghi nhận.
Nghiệp vụ loại trừ bao gồm các bút toán sau:
* Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản (nếu có, phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Lợi thế thương mại (nếu có)
* Có Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ)
Đối chiếu với các đáp án, ta thấy đáp án B phản ánh đúng bản chất của bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con. Đáp án B tính toán chính xác phần sở hữu của công ty mẹ (75%) trong vốn góp của chủ sở hữu, LNST chưa phân phối, và chênh lệch đánh giá lại tài sản của công ty con. Đồng thời, đáp án B ghi nhận LTTM và thực hiện bút toán đúng.
Các đáp án khác không chính xác do:
* Đáp án A: Không tính đến tỷ lệ sở hữu và không ghi nhận Lợi thế thương mại, không loại trừ hết khoản đầu tư.
* Đáp án C: Nợ TK LTTM mà không thuyết minh rõ cách tính.
* Đáp án D: Nợ thêm CT Chênh lệch đánh giá lại TS làm sai bản chất của bút toán, số tiền có ở tài khoản Đầu tư vào công ty con không chính xác.
Trong trường hợp này, công ty mẹ sở hữu 75% cổ phần của công ty con. Do đó, khi loại trừ, ta cần loại trừ phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua. Đồng thời, giá trị Lợi thế thương mại (nếu có) phát sinh từ việc mua lại cũng cần được ghi nhận.
Nghiệp vụ loại trừ bao gồm các bút toán sau:
* Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản (nếu có, phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Lợi thế thương mại (nếu có)
* Có Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ)
Đối chiếu với các đáp án, ta thấy đáp án B phản ánh đúng bản chất của bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con. Đáp án B tính toán chính xác phần sở hữu của công ty mẹ (75%) trong vốn góp của chủ sở hữu, LNST chưa phân phối, và chênh lệch đánh giá lại tài sản của công ty con. Đồng thời, đáp án B ghi nhận LTTM và thực hiện bút toán đúng.
Các đáp án khác không chính xác do:
* Đáp án A: Không tính đến tỷ lệ sở hữu và không ghi nhận Lợi thế thương mại, không loại trừ hết khoản đầu tư.
* Đáp án C: Nợ TK LTTM mà không thuyết minh rõ cách tính.
* Đáp án D: Nợ thêm CT Chênh lệch đánh giá lại TS làm sai bản chất của bút toán, số tiền có ở tài khoản Đầu tư vào công ty con không chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng