JavaScript is required

(đvt: trđ) 1/1/N, công ty A mua 60% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B, giá mua 100.000, thanh toán bằng TGNH. 30/6/N, công ty B chia cổ tức từ lợi nhuận năm N-1: 15.000 bằng TGNH. Trong năm N, công ty B có lợi nhuận 25.000, tạm chia cổ tức 15.000 bằng TGNH cho cổ đông. Biết rằng trong năm N không phát sinh giao dịch nội bộ giữa công ty A và công ty B.Xác định giá trị của chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính” trên BCKQHĐKD năm N của công ty A.

A. Tăng 9.000

B. Tăng 15.000

C. Tăng 18.000

D. Tăng 24.000
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Công ty A sở hữu 60% cổ phần của công ty B. Do đó, khi công ty B chia cổ tức, công ty A sẽ nhận được 60% số cổ tức này. Tổng cổ tức công ty B chia trong năm N là 15.000 (chia từ lợi nhuận năm N-1) + 15.000 (tạm chia từ lợi nhuận năm N) = 30.000. Số cổ tức công ty A nhận được là 60% * 30.000 = 18.000. Khoản cổ tức này được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính của công ty A. Vậy, chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính” trên BCKQHĐKD năm N của công ty A tăng 18.000.

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định phần sở hữu của công ty M trong tài sản thuần của công ty C tại ngày mua, ta cần thông tin về tỷ lệ sở hữu của công ty M trong công ty C. Giả sử tỷ lệ sở hữu này là X%. Khi đó, phần sở hữu của công ty M sẽ là X% nhân với giá trị tài sản thuần của công ty C. Tuy nhiên, vì đề bài không cung cấp thông tin về tỷ lệ sở hữu và giá trị tài sản thuần của công ty C, ta không thể xác định được đáp án chính xác. Do đó, không có đáp án nào có thể được xác định là đúng trong các lựa chọn đã cho.
Câu 49:

Bút toán loại trừ GTGS khoản đầu tư vào công ty con phục vụ cho việc lập BCTCHN ngày 31/12/N

Nợ TK LNST chưa phân phối
Nợ TK LTTM 35.00075% = 26.250
Có TK CL đánh giá lại TS 25.00075% = 18.750
Có TK Đầu tư vào công ty con 120.000
Nợ CT LNST chưa phân phối 35.00075% = 26.250
Nợ CT CL đánh giá lại TS 25.000*75% = 18.750
Nợ CT LTTM 7.500
Có CT Đầu tư vào công ty con 157.500
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bút toán loại trừ giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con được thực hiện khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Bút toán này loại bỏ ảnh hưởng của khoản đầu tư này đến báo cáo hợp nhất, đảm bảo báo cáo phản ánh tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tập đoàn như một thực thể duy nhất.

Trong trường hợp này, công ty mẹ sở hữu 75% cổ phần của công ty con. Do đó, khi loại trừ, ta cần loại trừ phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua. Đồng thời, giá trị Lợi thế thương mại (nếu có) phát sinh từ việc mua lại cũng cần được ghi nhận.

Nghiệp vụ loại trừ bao gồm các bút toán sau:

* Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản (nếu có, phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Lợi thế thương mại (nếu có)
* Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ)

Đối chiếu với các đáp án, ta thấy đáp án B phản ánh đúng bản chất của bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con. Đáp án B tính toán chính xác phần sở hữu của công ty mẹ (75%) trong vốn góp của chủ sở hữu, LNST chưa phân phối, và chênh lệch đánh giá lại tài sản của công ty con. Đồng thời, đáp án B ghi nhận LTTM và thực hiện bút toán đúng.

Các đáp án khác không chính xác do:

* Đáp án A: Không tính đến tỷ lệ sở hữu và không ghi nhận Lợi thế thương mại, không loại trừ hết khoản đầu tư.
* Đáp án C: Nợ TK LTTM mà không thuyết minh rõ cách tính.
* Đáp án D: Nợ thêm CT Chênh lệch đánh giá lại TS làm sai bản chất của bút toán, số tiền có ở tài khoản Đầu tư vào công ty con không chính xác.
Câu 50:

Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào sau đây là không đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Câu hỏi yêu cầu tìm nhận định không đúng về Báo cáo tài chính hợp nhất.


Phương án A: Đúng. Báo cáo tài chính riêng của công ty A sẽ thể hiện khoản đầu tư vào công ty con.


Phương án B: Đúng. Lợi thế thương mại phát sinh khi hợp nhất kinh doanh sẽ được ghi nhận trên Báo cáo tài chính hợp nhất.


Phương án C: Sai. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con sẽ bị loại trừ.


Phương án D: Đúng. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát là phần sở hữu của các cổ đông khác không thuộc công ty mẹ trong công ty con được hợp nhất và được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất.


Vậy, nhận định không đúng là C.

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo VAS 25 (Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25) - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con, một công ty được coi là công ty mẹ nếu công ty đó có quyền chi phối đối với một đơn vị khác (gọi là công ty con). Quyền chi phối bao gồm việc có khả năng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của đơn vị đó để thu được lợi ích kinh tế. Việc sở hữu một công ty con chỉ là một trong những dấu hiệu cho thấy có quyền chi phối. Do đó, phát biểu "công ty mẹ là công ty có một công ty con" là chưa đủ và không chính xác hoàn toàn, vì cần phải xét đến yếu tố quyền chi phối.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Có bao nhiêu mô hình tập đoàn kinh tế?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của tập đoàn theo mạng lưới liên kết?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Trong mô hình tập đoàn kinh tế phân cấp, đơn vị nào có quyền kiểm soát?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:

Theo VAS 25, trường hợp nào sau đây nhà đầu tư không có quyền kiểm soát đối với bên nhận đầu tư?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP