(đvt: trđ) 1/1/N, công ty A mua 60% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B, giá mua 100.000, thanh toán bằng TGNH. 30/6/N, công ty B chia cổ tức từ lợi nhuận năm N-1: 15.000 bằng TGNH. Trong năm N, công ty B có lợi nhuận 25.000, tạm chia cổ tức 15.000 bằng TGNH cho cổ đông. Biết rằng trong năm N không phát sinh giao dịch nội bộ giữa công ty A và công ty B.Xác định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” trên BCĐKT ngày 31/12/N của công ty A.
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
1. Tiền mặt: 50.000 trđ
2. Phát hành trái phiếu: 50.000 trái phiếu * 1,3 trđ/trái phiếu = 65.000 trđ
3. Chi phí phát hành trái phiếu: 2.000 trđ
Tổng giá phí hợp nhất kinh doanh = 50.000 + 65.000 + 2.000 = 117.000 trđ
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong dữ liệu đề bài hoặc các phương án trả lời. Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Bút toán loại trừ GTGS khoản đầu tư vào công ty con phục vụ cho việc lập BCTCHN ngày 31/12/N
Trong trường hợp này, công ty mẹ sở hữu 75% cổ phần của công ty con. Do đó, khi loại trừ, ta cần loại trừ phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua. Đồng thời, giá trị Lợi thế thương mại (nếu có) phát sinh từ việc mua lại cũng cần được ghi nhận.
Nghiệp vụ loại trừ bao gồm các bút toán sau:
* Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản (nếu có, phần sở hữu của công ty mẹ)
* Nợ Lợi thế thương mại (nếu có)
* Có Đầu tư vào công ty con (giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ)
Đối chiếu với các đáp án, ta thấy đáp án B phản ánh đúng bản chất của bút toán loại trừ khoản đầu tư vào công ty con. Đáp án B tính toán chính xác phần sở hữu của công ty mẹ (75%) trong vốn góp của chủ sở hữu, LNST chưa phân phối, và chênh lệch đánh giá lại tài sản của công ty con. Đồng thời, đáp án B ghi nhận LTTM và thực hiện bút toán đúng.
Các đáp án khác không chính xác do:
* Đáp án A: Không tính đến tỷ lệ sở hữu và không ghi nhận Lợi thế thương mại, không loại trừ hết khoản đầu tư.
* Đáp án C: Nợ TK LTTM mà không thuyết minh rõ cách tính.
* Đáp án D: Nợ thêm CT Chênh lệch đánh giá lại TS làm sai bản chất của bút toán, số tiền có ở tài khoản Đầu tư vào công ty con không chính xác.