Loại tài sản nào dưới đây phải áp dụng phương pháp tính chi phí tái tạo?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phương pháp tính chi phí tái tạo thường được áp dụng cho các tài sản độc đáo, không có thị trường giao dịch, hoặc không thể thay thế bằng tài sản tương tự. Trong các lựa chọn được đưa ra, cổ vật, di tích lịch sử và di sản văn hóa thế giới đều là những tài sản có tính chất này. Do đó, đáp án đúng là tất cả các đáp án còn lại.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp chi phí là phương pháp thẩm định giá phù hợp nhất đối với máy móc thiết bị chuyên dụng vì nó dựa trên việc ước tính chi phí để tạo ra một tài sản tương đương, đã tính đến hao mòn. Phương pháp so sánh giá bán thường khó áp dụng do tính khan hiếm của các giao dịch mua bán máy móc thiết bị chuyên dụng tương tự. Phương pháp vốn hóa trực tiếp và kỹ thuật dòng tiền chiết khấu thường phù hợp hơn cho thẩm định giá doanh nghiệp hoặc bất động sản có khả năng tạo ra thu nhập ổn định.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đề bài cho biết bất động sản so sánh ở mặt tiền có đơn giá chuẩn 100 triệu đồng/m2, trong khi bất động sản thẩm định ở hẻm nhựa rộng 3,5m và cách mặt tiền 80m có giá trị bằng 50% so với mặt tiền. Vì vậy, để đưa bất động sản so sánh về vị trí tương đương với bất động sản thẩm định, ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh giảm đi 50%. Do đó, tỷ lệ điều chỉnh là -50%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá (TĐG) dây chuyền xay xát lúa gạo là phương pháp chi phí. Lý do là vì dây chuyền xay xát lúa gạo là một tổ hợp các máy móc, thiết bị, và công trình xây dựng. Phương pháp chi phí, đặc biệt là phương pháp chi phí tái tạo, sẽ xem xét chi phí để xây dựng hoặc mua mới một dây chuyền tương tự, sau đó điều chỉnh các hao mòn vật chất, hao mòn chức năng và hao mòn do yếu tố bên ngoài. Các phương pháp khác ít phù hợp hơn: phương pháp so sánh khó tìm được các giao dịch mua bán tương tự hoàn toàn, phương pháp vốn hóa thu nhập đòi hỏi phải có dòng tiền ổn định và dễ dự đoán, và kỹ thuật dòng tiền chiết khấu phức tạp và đòi hỏi nhiều dữ liệu đầu vào chi tiết mà có thể khó thu thập.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Diện tích sàn xây dựng: 2000m² * 50% * 10 tầng = 10000m²
Diện tích sàn thương phẩm: 10000m² * 75% = 7500m²
Doanh thu năm 2:
Diện tích bán: 7500m² * 30% = 2250m²
Tổng doanh thu: 2250m² * 10 triệu/m² = 22500 triệu
Thu vào cuối năm 2: 22500 triệu * 40% = 9000 triệu
Thu vào cuối năm 3: 22500 triệu * 40% = 9000 triệu
Thu vào cuối năm 4: 22500 triệu * 20% = 4500 triệu
Doanh thu năm 3:
Diện tích bán: 7500m² * 30% = 2250m²
Tổng doanh thu: 2250m² * 11 triệu/m² = 24750 triệu
Thu vào cuối năm 3: 24750 triệu * 50% = 12375 triệu
Thu vào cuối năm 4: 24750 triệu * 50% = 12375 triệu
Doanh thu năm 4:
Diện tích bán: 7500m² * 40% = 3000m²
Tổng doanh thu: 3000m² * 12 triệu/m² = 36000 triệu
Thu vào cuối năm 4: 36000 triệu
Tổng doanh thu thu vào:
Cuối năm 2: 9000 triệu
Cuối năm 3: 9000 triệu + 12375 triệu = 21375 triệu
Cuối năm 4: 4500 triệu + 12375 triệu + 36000 triệu = 52875 triệu
Chiết khấu về năm 0:
Năm 2: 9000 / (1+0.16)^2 = 6681.32 triệu
Năm 3: 21375 / (1+0.16)^3 = 13621.18 triệu
Năm 4: 52875 / (1+0.16)^4 = 29302.68 triệu
Tổng doanh thu chiết khấu về năm 0: 6681.32 + 13621.18 + 29302.68 = 49605.18 triệu
Giá trị gần nhất là 49585.
Diện tích sàn thương phẩm: 10000m² * 75% = 7500m²
Doanh thu năm 2:
Diện tích bán: 7500m² * 30% = 2250m²
Tổng doanh thu: 2250m² * 10 triệu/m² = 22500 triệu
Thu vào cuối năm 2: 22500 triệu * 40% = 9000 triệu
Thu vào cuối năm 3: 22500 triệu * 40% = 9000 triệu
Thu vào cuối năm 4: 22500 triệu * 20% = 4500 triệu
Doanh thu năm 3:
Diện tích bán: 7500m² * 30% = 2250m²
Tổng doanh thu: 2250m² * 11 triệu/m² = 24750 triệu
Thu vào cuối năm 3: 24750 triệu * 50% = 12375 triệu
Thu vào cuối năm 4: 24750 triệu * 50% = 12375 triệu
Doanh thu năm 4:
Diện tích bán: 7500m² * 40% = 3000m²
Tổng doanh thu: 3000m² * 12 triệu/m² = 36000 triệu
Thu vào cuối năm 4: 36000 triệu
Tổng doanh thu thu vào:
Cuối năm 2: 9000 triệu
Cuối năm 3: 9000 triệu + 12375 triệu = 21375 triệu
Cuối năm 4: 4500 triệu + 12375 triệu + 36000 triệu = 52875 triệu
Chiết khấu về năm 0:
Năm 2: 9000 / (1+0.16)^2 = 6681.32 triệu
Năm 3: 21375 / (1+0.16)^3 = 13621.18 triệu
Năm 4: 52875 / (1+0.16)^4 = 29302.68 triệu
Tổng doanh thu chiết khấu về năm 0: 6681.32 + 13621.18 + 29302.68 = 49605.18 triệu
Giá trị gần nhất là 49585.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính dòng tiền thuần (NCF) cuối năm 2, ta cần xem xét các yếu tố sau:
1. Doanh thu: Bài toán không đề cập đến doanh thu, nên ta giả định doanh thu bằng 0.
2. Chi phí vận hành: 8 tỷ đồng/năm.
3. Khấu hao: 4 tỷ đồng/năm.
4. Thuế TNDN: 20%.
5. Vốn lưu động ròng: Chỉ ảnh hưởng đến năm đầu tiên và năm cuối cùng.
6. Giá trị thanh lý: Chỉ ảnh hưởng đến năm cuối cùng.
Công thức tính NCF:
NCF = (Doanh thu - Chi phí vận hành - Khấu hao) * (1 - Thuế suất) + Khấu hao
Trong năm 2:
NCF = (0 - 8 - 4) * (1 - 0.2) + 4
NCF = (-12) * 0.8 + 4
NCF = -9.6 + 4
NCF = -5.6 tỷ đồng = -5600 triệu đồng
Tuy nhiên, vì không có đáp án nào phù hợp với kết quả này, ta cần xem xét lại các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến NCF. Trong trường hợp này, bài toán không cung cấp đủ thông tin về doanh thu, do đó không thể tính chính xác NCF.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là "D. Tất cả đáp án trên đều sai".
1. Doanh thu: Bài toán không đề cập đến doanh thu, nên ta giả định doanh thu bằng 0.
2. Chi phí vận hành: 8 tỷ đồng/năm.
3. Khấu hao: 4 tỷ đồng/năm.
4. Thuế TNDN: 20%.
5. Vốn lưu động ròng: Chỉ ảnh hưởng đến năm đầu tiên và năm cuối cùng.
6. Giá trị thanh lý: Chỉ ảnh hưởng đến năm cuối cùng.
Công thức tính NCF:
NCF = (Doanh thu - Chi phí vận hành - Khấu hao) * (1 - Thuế suất) + Khấu hao
Trong năm 2:
NCF = (0 - 8 - 4) * (1 - 0.2) + 4
NCF = (-12) * 0.8 + 4
NCF = -9.6 + 4
NCF = -5.6 tỷ đồng = -5600 triệu đồng
Tuy nhiên, vì không có đáp án nào phù hợp với kết quả này, ta cần xem xét lại các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến NCF. Trong trường hợp này, bài toán không cung cấp đủ thông tin về doanh thu, do đó không thể tính chính xác NCF.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là "D. Tất cả đáp án trên đều sai".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng