Liều Dexamethasone mỗi 6-8 giờ trong điều trị viêm thanh quản cấp?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Liều Dexamethasone thường dùng trong điều trị viêm thanh quản cấp là 0.15 mg/kg mỗi 6-8 giờ. Đây là liều lượng được khuyến cáo để giảm viêm và phù nề đường hô hấp trên, giúp cải thiện triệu chứng khò khè và khó thở ở trẻ em bị viêm thanh quản cấp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bệnh nhân có các triệu chứng sụp mi, lác ngoài, xu hướng mắt nhìn xuống dưới và ra ngoài, đây là các dấu hiệu điển hình của tổn thương dây thần kinh vận nhãn chung (dây III).
* Dây III (vận nhãn chung): Chi phối vận động hầu hết các cơ vận nhãn (trừ cơ chéo lớn và cơ thẳng ngoài), cơ nâng mi trên và cơ vòng đồng tử. Tổn thương dây III gây sụp mi (do liệt cơ nâng mi), lác ngoài (do liệt cơ thẳng trong), đồng tử giãn (do liệt cơ vòng đồng tử) và hạn chế vận động nhãn cầu (khó khăn khi liếc vào trong, lên trên và xuống dưới).
* Dây IV (ròng rọc): Chi phối cơ chéo lớn, vận động nhãn cầu xuống dưới và ra ngoài. Tổn thương dây IV gây song thị dọc, thường nặng hơn khi nhìn xuống dưới (ví dụ, khi đọc sách hoặc đi xuống cầu thang).
* Dây VI (vận nhãn ngoài): Chi phối cơ thẳng ngoài, vận động nhãn cầu ra ngoài. Tổn thương dây VI gây lác trong, hạn chế vận động nhãn cầu ra ngoài.
* Dây VII (mặt): Chi phối các cơ mặt, không trực tiếp ảnh hưởng đến vận động nhãn cầu. Tổn thương dây VII gây liệt mặt, mất vị giác 2/3 trước lưỡi, giảm tiết nước mắt và nước bọt.
Trong trường hợp này, triệu chứng sụp mi và lác ngoài là đặc trưng của tổn thương dây III, loại trừ các tổn thương dây IV, VI và VII.
* Dây III (vận nhãn chung): Chi phối vận động hầu hết các cơ vận nhãn (trừ cơ chéo lớn và cơ thẳng ngoài), cơ nâng mi trên và cơ vòng đồng tử. Tổn thương dây III gây sụp mi (do liệt cơ nâng mi), lác ngoài (do liệt cơ thẳng trong), đồng tử giãn (do liệt cơ vòng đồng tử) và hạn chế vận động nhãn cầu (khó khăn khi liếc vào trong, lên trên và xuống dưới).
* Dây IV (ròng rọc): Chi phối cơ chéo lớn, vận động nhãn cầu xuống dưới và ra ngoài. Tổn thương dây IV gây song thị dọc, thường nặng hơn khi nhìn xuống dưới (ví dụ, khi đọc sách hoặc đi xuống cầu thang).
* Dây VI (vận nhãn ngoài): Chi phối cơ thẳng ngoài, vận động nhãn cầu ra ngoài. Tổn thương dây VI gây lác trong, hạn chế vận động nhãn cầu ra ngoài.
* Dây VII (mặt): Chi phối các cơ mặt, không trực tiếp ảnh hưởng đến vận động nhãn cầu. Tổn thương dây VII gây liệt mặt, mất vị giác 2/3 trước lưỡi, giảm tiết nước mắt và nước bọt.
Trong trường hợp này, triệu chứng sụp mi và lác ngoài là đặc trưng của tổn thương dây III, loại trừ các tổn thương dây IV, VI và VII.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chấn thương cột sống C1-C2 là chấn thương ở vị trí cao nhất của cột sống cổ. Vị trí này kiểm soát các chức năng quan trọng như hô hấp và vận động toàn thân. Tổn thương tủy sống tại đây thường gây liệt tứ chi (mất vận động và cảm giác ở cả hai tay và hai chân) do gián đoạn hoàn toàn đường dẫn truyền thần kinh từ não xuống các chi. Các đáp án khác không phù hợp vì liệt nửa người thường liên quan đến tổn thương não, liệt hai chi dưới liên quan đến tổn thương cột sống ngực hoặc thắt lưng, và liệt một chi ít khi xảy ra trong chấn thương cột sống cao như C1-C2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Rối loạn vận động ngôn ngữ (thất vận ngôn) là một tình trạng bệnh lý mà người bệnh gặp khó khăn trong việc thực hiện các vận động cần thiết để phát âm và nói, mặc dù các cơ quan phát âm (lưỡi, môi, thanh quản...) không bị liệt hoặc yếu. Nguyên nhân thường là do tổn thương ở diện vỏ não vùng trán (hồi nếp cong) bán cầu trái, nơi điều khiển các vận động có ý thức, bao gồm cả vận động ngôn ngữ. Các vùng khác của não bộ cũng có thể liên quan, nhưng tổn thương trực tiếp ở vùng trán (hồi nếp cong) thường gây ra các triệu chứng rõ rệt nhất của thất vận ngôn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên gây ra các biểu hiện lâm sàng sau:
* Nhân trung lệch về bên lành: Do các cơ mặt bên liệt yếu hơn, kéo nhân trung về phía bên không liệt.
* Rãnh mũi má mờ bên liệt: Do cơ nâng môi trên và cơ gò má lớn bị liệt, làm mất nếp gấp tự nhiên ở rãnh mũi má.
* Mắt bên liệt không nhắm kín: Do liệt cơ vòng mi, khiến bệnh nhân không thể nhắm kín mắt, gây khô mắt và có thể dẫn đến viêm giác mạc.
Vì cả ba biểu hiện trên đều đúng trong liệt dây VII ngoại biên, nên đáp án đúng là D.
* Nhân trung lệch về bên lành: Do các cơ mặt bên liệt yếu hơn, kéo nhân trung về phía bên không liệt.
* Rãnh mũi má mờ bên liệt: Do cơ nâng môi trên và cơ gò má lớn bị liệt, làm mất nếp gấp tự nhiên ở rãnh mũi má.
* Mắt bên liệt không nhắm kín: Do liệt cơ vòng mi, khiến bệnh nhân không thể nhắm kín mắt, gây khô mắt và có thể dẫn đến viêm giác mạc.
Vì cả ba biểu hiện trên đều đúng trong liệt dây VII ngoại biên, nên đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đau dây thần kinh tam thoa (dây V) có biểu hiện đặc trưng là đau kịch phát nửa bên mặt. Cơn đau thường xuất hiện đột ngột, dữ dội, như điện giật hoặc dao đâm, kéo dài vài giây đến vài phút. Đau có thể tái phát nhiều lần trong ngày. Các yếu tố kích thích như chạm nhẹ vào mặt, ăn uống, nói chuyện, hoặc đánh răng có thể gây ra cơn đau.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng