Khi tính giá lý thuyết của một hợp đồng tương lai hàng hóa, bạn không cần
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giá lý thuyết của hợp đồng tương lai hàng hóa được tính dựa trên giá giao ngay của hàng hóa cơ sở, lãi suất phi rủi ro và chi phí lưu kho (nếu có). Độ biến động giá của hàng hóa cơ sở không trực tiếp được sử dụng trong công thức tính giá lý thuyết, mặc dù nó ảnh hưởng đến giá thị trường của hợp đồng tương lai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định xem có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage) hay không, chúng ta cần xem xét bất đẳng thức quyền chọn mua (call option) kiểu Châu Âu khi có cổ tức. Trong trường hợp này, bất đẳng thức là: C ≥ S0 - PV(K) - PV(D), trong đó:C là giá quyền chọn mua hiện tại (5 EUR).S0 là giá cổ phiếu hiện tại (64 EUR).PV(K) là giá trị hiện tại của giá thực hiện (K = 60 EUR).PV(D) là giá trị hiện tại của cổ tức dự kiến (0.8 EUR).
Tính toán PV(K):
PV(K) = K * e^(-rT) = 60 * e^(-0.10 * (4/12)) = 60 * e^(-0.0333) ≈ 60 * 0.9672 ≈ 58.03 EUR
Tính toán PV(D):
PV(D) = D * e^(-rt) = 0.8 * e^(-0.10 * (3/12)) = 0.8 * e^(-0.025) ≈ 0.8 * 0.9753 ≈ 0.78 EUR
Kiểm tra bất đẳng thức:
5 ≥ 64 - 58.03 - 0.78
5 ≥ 5.19
Bất đẳng thức không đúng (5 < 5.19), do đó có cơ hội arbitrage. Để khai thác cơ hội này, ta thực hiện các bước sau:
1. Bán khống cổ phiếu: Nhận 64 EUR.
2. Mua quyền chọn mua: Trả 5 EUR.
3. Mua trái phiếu không trả lãi cuống phiếu (zero-coupon bond) với kỳ hạn 4 tháng với giá trị hiện tại là 58.03 EUR: Điều này đảm bảo rằng khi đáo hạn, trái phiếu sẽ có giá trị bằng giá thực hiện (60 EUR). Trong thực tế, việc mua trái phiếu này tương đương với việc đầu tư một khoản tiền vào tài khoản ngân hàng để sau 4 tháng, số tiền đó sẽ thành 60 EUR.
4. Mua trái phiếu chiết khấu cho cổ tức (với giá trị hiện tại 0.78 EUR): Điều này đảm bảo chúng ta có đủ tiền để trả cổ tức khi nó được thanh toán sau 3 tháng. Tương tự như trên, việc mua trái phiếu này tương đương với việc đầu tư một khoản tiền để sau 3 tháng, số tiền đó sẽ thành 0.8 EUR.
Lợi nhuận ban đầu: 64 (từ bán khống cổ phiếu) - 5 (trả cho quyền chọn) - 58.03 (trả cho trái phiếu đáo hạn 4 tháng) - 0.78 (trả cho trái phiếu cổ tức) = 0.19 EUR.
Như vậy, đáp án đúng là bạn sẽ bán khống cổ phiếu, mua quyền chọn mua và mua trái phiếu không trả lãi cuống phiếu với kỳ hạn 4 tháng.
Tính toán PV(K):
PV(K) = K * e^(-rT) = 60 * e^(-0.10 * (4/12)) = 60 * e^(-0.0333) ≈ 60 * 0.9672 ≈ 58.03 EUR
Tính toán PV(D):
PV(D) = D * e^(-rt) = 0.8 * e^(-0.10 * (3/12)) = 0.8 * e^(-0.025) ≈ 0.8 * 0.9753 ≈ 0.78 EUR
Kiểm tra bất đẳng thức:
5 ≥ 64 - 58.03 - 0.78
5 ≥ 5.19
Bất đẳng thức không đúng (5 < 5.19), do đó có cơ hội arbitrage. Để khai thác cơ hội này, ta thực hiện các bước sau:
1. Bán khống cổ phiếu: Nhận 64 EUR.
2. Mua quyền chọn mua: Trả 5 EUR.
3. Mua trái phiếu không trả lãi cuống phiếu (zero-coupon bond) với kỳ hạn 4 tháng với giá trị hiện tại là 58.03 EUR: Điều này đảm bảo rằng khi đáo hạn, trái phiếu sẽ có giá trị bằng giá thực hiện (60 EUR). Trong thực tế, việc mua trái phiếu này tương đương với việc đầu tư một khoản tiền vào tài khoản ngân hàng để sau 4 tháng, số tiền đó sẽ thành 60 EUR.
4. Mua trái phiếu chiết khấu cho cổ tức (với giá trị hiện tại 0.78 EUR): Điều này đảm bảo chúng ta có đủ tiền để trả cổ tức khi nó được thanh toán sau 3 tháng. Tương tự như trên, việc mua trái phiếu này tương đương với việc đầu tư một khoản tiền để sau 3 tháng, số tiền đó sẽ thành 0.8 EUR.
Lợi nhuận ban đầu: 64 (từ bán khống cổ phiếu) - 5 (trả cho quyền chọn) - 58.03 (trả cho trái phiếu đáo hạn 4 tháng) - 0.78 (trả cho trái phiếu cổ tức) = 0.19 EUR.
Như vậy, đáp án đúng là bạn sẽ bán khống cổ phiếu, mua quyền chọn mua và mua trái phiếu không trả lãi cuống phiếu với kỳ hạn 4 tháng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ số phòng ngừa rủi ro (hedge ratio) được sử dụng để xác định số lượng hợp đồng tương lai cần thiết để phòng ngừa rủi ro cho một vị thế hiện tại. Hệ số này có thể âm hoặc dương, tùy thuộc vào mối tương quan giữa giá của tài sản cơ sở và giá của hợp đồng tương lai. Nó cũng có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1, tùy thuộc vào độ nhạy cảm của vị thế phòng ngừa đối với sự thay đổi giá. Vì vậy, các nhận định A, B, C đều không chính xác. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chứng khoán phái sinh niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán có các đặc điểm sau:
- Các bên tham gia đều rõ về đặc tính sản phẩm (do tính chuẩn hóa và thông tin công khai).
- Rủi ro đối tác rất thấp (do có cơ chế thanh toán bù trừ của Sở).
- Điều khoản Hợp đồng chuẩn hóa (để đảm bảo tính thanh khoản và dễ dàng giao dịch).
Phương án D không chính xác vì Hợp đồng phái sinh niêm yết được chuẩn hóa bởi Sở giao dịch chứng khoán, không phải do tổ chức trung gian thiết kế và tư vấn dựa trên nhu cầu riêng của các bên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ (TPCP) là một công cụ phái sinh được sử dụng để phòng ngừa rủi ro lãi suất, phân bổ tài sản và đầu cơ. Các lựa chọn A, B và C đều mô tả đúng các công dụng của hợp đồng tương lai TPCP. Tuy nhiên, lựa chọn D mô tả không chính xác chức năng của hợp đồng tương lai TPCP. Hợp đồng tương lai không trực tiếp điều chỉnh biến động giá của danh mục trái phiếu khi lãi suất tăng. Thay vào đó, chúng được sử dụng để bù đắp cho những biến động giá đó. Khi lãi suất tăng, giá trái phiếu thường giảm, và nhà đầu tư có thể sử dụng hợp đồng tương lai để kiếm lợi nhuận từ việc giá hợp đồng tương lai giảm (nếu họ bán khống) hoặc giảm thiểu thiệt hại (nếu họ mua phòng ngừa). Do đó, phát biểu D là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhà đầu tư nắm giữ tài sản cơ sở (TSCS) và bán hợp đồng tương lai (HĐTL) trên TSCS đó là một chiến lược phòng ngừa rủi ro (hedging). Mục đích chính của việc bán HĐTL là bảo vệ giá trị của TSCS khỏi sự giảm giá. Khi giá TSCS giảm, lợi nhuận từ HĐTL (do bán khống) sẽ bù đắp phần nào sự mất mát từ TSCS. Tuy nhiên, việc bán HĐTL cũng đồng nghĩa với việc nhà đầu tư từ bỏ cơ hội hưởng lợi từ sự tăng giá của TSCS, vì lợi nhuận từ TSCS tăng lên sẽ bị triệt tiêu bởi lỗ từ HĐTL. Vì vậy, đáp án chính xác là NĐT PNRR (phòng ngừa rủi ro) giảm giá TSCS nhưng lại không được hưởng lợi từ sự tăng giá của TSCS.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng