Huyết cầu gồm các thành phần sau, CHỌN CÂU SAI:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Huyết cầu (hay tế bào máu) bao gồm ba loại tế bào chính: hồng cầu (chức năng vận chuyển oxy), bạch cầu (chức năng miễn dịch) và tiểu cầu (chức năng đông máu). Tế bào nội mạch là lớp tế bào lót bên trong mạch máu, không phải là một thành phần của huyết cầu. Vì vậy, phương án A là đáp án sai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiễm toan chuyển hóa xảy ra khi có sự gia tăng acid trong cơ thể hoặc mất bicarbonate (HCO3-). Trong các phương án:
* A. Hen: Hen là bệnh lý hô hấp, gây khó thở và có thể dẫn đến nhiễm toan hô hấp (do tăng CO2 trong máu) chứ không phải nhiễm toan chuyển hóa.
* B. Bệnh cơ: Một số bệnh cơ có thể gây ra nhiễm toan lactic, nhưng không phải là nguyên nhân phổ biến và trực tiếp gây nhiễm toan chuyển hóa.
* C. Tai biến mạch máu não: Tai biến mạch máu não có thể ảnh hưởng đến nhiều chức năng cơ thể, nhưng không trực tiếp gây nhiễm toan chuyển hóa.
* D. Tiểu đường nặng: Tiểu đường nặng, đặc biệt là tiểu đường type 1 không kiểm soát được, có thể dẫn đến nhiễm toan ceton (ketoacidosis), một dạng của nhiễm toan chuyển hóa do sự tích tụ các ceton trong máu khi cơ thể không có đủ insulin để sử dụng glucose làm năng lượng, thay vào đó sử dụng chất béo, tạo ra các ceton. Đây là một tình trạng cấp cứu nội khoa.
Vậy, đáp án đúng nhất là D.
* A. Hen: Hen là bệnh lý hô hấp, gây khó thở và có thể dẫn đến nhiễm toan hô hấp (do tăng CO2 trong máu) chứ không phải nhiễm toan chuyển hóa.
* B. Bệnh cơ: Một số bệnh cơ có thể gây ra nhiễm toan lactic, nhưng không phải là nguyên nhân phổ biến và trực tiếp gây nhiễm toan chuyển hóa.
* C. Tai biến mạch máu não: Tai biến mạch máu não có thể ảnh hưởng đến nhiều chức năng cơ thể, nhưng không trực tiếp gây nhiễm toan chuyển hóa.
* D. Tiểu đường nặng: Tiểu đường nặng, đặc biệt là tiểu đường type 1 không kiểm soát được, có thể dẫn đến nhiễm toan ceton (ketoacidosis), một dạng của nhiễm toan chuyển hóa do sự tích tụ các ceton trong máu khi cơ thể không có đủ insulin để sử dụng glucose làm năng lượng, thay vào đó sử dụng chất béo, tạo ra các ceton. Đây là một tình trạng cấp cứu nội khoa.
Vậy, đáp án đúng nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để thăm dò chức năng tái hấp thu của ống thận, chất chọn cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:
1. Được lọc qua cầu thận: Điều này đảm bảo chất đó có thể đi vào hệ thống ống thận để được tái hấp thu.
2. Được tái hấp thu bởi ống thận: Đây là điều kiện tiên quyết để đánh giá chức năng tái hấp thu của ống thận. Nếu chất đó không được tái hấp thu, không thể đánh giá được chức năng này.
3. Không được bài tiết thêm bởi ống thận: Việc bài tiết thêm chất này vào lòng ống thận sẽ làm sai lệch kết quả đánh giá khả năng tái hấp thu.
4. Không kết hợp với protein máu: Nếu chất này kết hợp với protein máu, nó có thể không được lọc qua cầu thận một cách tự do, ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thu.
Trong các lựa chọn đã cho, phương án B (Được tái hấp thu bởi ống thận) là quan trọng nhất và trực tiếp liên quan đến việc đánh giá chức năng tái hấp thu của ống thận. Các yếu tố khác cũng quan trọng nhưng không phải là yếu tố quyết định để chất đó được sử dụng cho mục đích thăm dò chức năng tái hấp thu.
1. Được lọc qua cầu thận: Điều này đảm bảo chất đó có thể đi vào hệ thống ống thận để được tái hấp thu.
2. Được tái hấp thu bởi ống thận: Đây là điều kiện tiên quyết để đánh giá chức năng tái hấp thu của ống thận. Nếu chất đó không được tái hấp thu, không thể đánh giá được chức năng này.
3. Không được bài tiết thêm bởi ống thận: Việc bài tiết thêm chất này vào lòng ống thận sẽ làm sai lệch kết quả đánh giá khả năng tái hấp thu.
4. Không kết hợp với protein máu: Nếu chất này kết hợp với protein máu, nó có thể không được lọc qua cầu thận một cách tự do, ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thu.
Trong các lựa chọn đã cho, phương án B (Được tái hấp thu bởi ống thận) là quan trọng nhất và trực tiếp liên quan đến việc đánh giá chức năng tái hấp thu của ống thận. Các yếu tố khác cũng quan trọng nhưng không phải là yếu tố quyết định để chất đó được sử dụng cho mục đích thăm dò chức năng tái hấp thu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nước có vai trò vô cùng quan trọng đối với cơ thể sống:
* Cấu tạo tế bào: Nước là thành phần chính của tế bào, chiếm tỷ lệ lớn trong cấu trúc của tế bào.
* Hòa tan và vận chuyển chất dinh dưỡng và cặn bã: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất, giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào và loại bỏ chất thải.
* Tham gia các phản ứng hóa học: Nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng trong cơ thể, ví dụ như thủy phân.
Nước không cung cấp năng lượng trực tiếp cho cơ thể. Năng lượng chủ yếu được cung cấp từ các chất dinh dưỡng như carbohydrate, protein và lipid.
Vậy đáp án đúng là A.
* Cấu tạo tế bào: Nước là thành phần chính của tế bào, chiếm tỷ lệ lớn trong cấu trúc của tế bào.
* Hòa tan và vận chuyển chất dinh dưỡng và cặn bã: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất, giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tế bào và loại bỏ chất thải.
* Tham gia các phản ứng hóa học: Nước tham gia vào nhiều phản ứng hóa học quan trọng trong cơ thể, ví dụ như thủy phân.
Nước không cung cấp năng lượng trực tiếp cho cơ thể. Năng lượng chủ yếu được cung cấp từ các chất dinh dưỡng như carbohydrate, protein và lipid.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quá trình chuyển hóa lipid thành glucid (đường) là một quá trình phức tạp và thường ít xảy ra trong cơ thể. Điều này là do lipid (chất béo) chủ yếu được chuyển hóa thành acetyl-CoA, chất này sau đó tham gia vào chu trình Krebs để tạo năng lượng. Mặc dù acetyl-CoA có thể được sử dụng để tổng hợp glucose thông qua con đường gluconeogenesis, nhưng quá trình này không hiệu quả và thường bị hạn chế. Các giai đoạn của quá trình này phức tạp và đòi hỏi nhiều enzyme và điều kiện đặc biệt. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Protein niệu thường xuyên ở người trưởng thành lúc nghỉ ngơi được xem là bệnh lý khi nồng độ protein trong nước tiểu vượt quá một ngưỡng nhất định. Ngưỡng này thường là 150 mg/24 giờ, tuy nhiên, để an toàn và chính xác hơn, ngưỡng 200mg/24 giờ thường được sử dụng để chẩn đoán protein niệu bệnh lý. Các phương án khác đều có giá trị thấp hơn nhiều so với ngưỡng bệnh lý protein niệu đã được công nhận.
Do đó, đáp án chính xác là B. 200 mg/24 giờ.
Do đó, đáp án chính xác là B. 200 mg/24 giờ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng