Hb tác dụng như 1 enzym xúc tác phản ứng:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Hemoglobin (Hb) có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxy trong máu. Ngoài ra, Hb còn có hoạt tính peroxidase yếu, có thể xúc tác phản ứng phân hủy hydro peroxide (H2O2) thành nước và oxy. Các đáp án còn lại không phải là vai trò xúc tác enzym của Hb.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn câu SAI về glucose dịch não tủy (DNT).
A. Trong viêm màng não do não mô cầu, glucose dịch não tủy giảm, protein tăng: Đây là một phát biểu ĐÚNG. Viêm màng não do vi khuẩn (như não mô cầu) thường làm giảm glucose DNT và tăng protein DNT.
B. Nồng độ Glucose DNT phụ thuộc vào nồng độ glucose máu: Đây là một phát biểu ĐÚNG. Glucose DNT được vận chuyển từ máu vào DNT, do đó nồng độ glucose máu ảnh hưởng đến nồng độ glucose DNT.
C. Viêm màng não thanh dịch protein DNT tăng, glucose giảm: Đây là một phát biểu SAI. Viêm màng não thanh dịch (ví dụ do virus) thường có protein DNT tăng nhẹ, glucose DNT bình thường hoặc giảm nhẹ. Việc glucose giảm mạnh gợi ý viêm màng não do vi khuẩn hoặc lao.
D. Giảm nồng độ glucose DNT là dấu hiệu có ý nghĩa lâm sàng: Đây là một phát biểu ĐÚNG. Giảm glucose DNT có thể gợi ý nhiều bệnh lý như viêm màng não do vi khuẩn, lao, nấm, hoặc các bệnh lý ác tính.
Vậy, câu SAI là C. Viêm màng não thanh dịch protein DNT tăng, glucose giảm.
A. Trong viêm màng não do não mô cầu, glucose dịch não tủy giảm, protein tăng: Đây là một phát biểu ĐÚNG. Viêm màng não do vi khuẩn (như não mô cầu) thường làm giảm glucose DNT và tăng protein DNT.
B. Nồng độ Glucose DNT phụ thuộc vào nồng độ glucose máu: Đây là một phát biểu ĐÚNG. Glucose DNT được vận chuyển từ máu vào DNT, do đó nồng độ glucose máu ảnh hưởng đến nồng độ glucose DNT.
C. Viêm màng não thanh dịch protein DNT tăng, glucose giảm: Đây là một phát biểu SAI. Viêm màng não thanh dịch (ví dụ do virus) thường có protein DNT tăng nhẹ, glucose DNT bình thường hoặc giảm nhẹ. Việc glucose giảm mạnh gợi ý viêm màng não do vi khuẩn hoặc lao.
D. Giảm nồng độ glucose DNT là dấu hiệu có ý nghĩa lâm sàng: Đây là một phát biểu ĐÚNG. Giảm glucose DNT có thể gợi ý nhiều bệnh lý như viêm màng não do vi khuẩn, lao, nấm, hoặc các bệnh lý ác tính.
Vậy, câu SAI là C. Viêm màng não thanh dịch protein DNT tăng, glucose giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lipid được hấp thu ở ruột non trải qua quá trình nhũ tương hóa nhờ muối mật, sau đó bị thủy phân bởi lipase thành các thành phần nhỏ hơn như acid béo và monoglyceride. Trong đó, beta-monoglyceride là dạng được hấp thu nhiều nhất vào tế bào niêm mạc ruột. Các chất này sau đó được tái tổng hợp thành triglyceride bên trong tế bào niêm mạc ruột trước khi được vận chuyển vào hệ bạch huyết. Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm vai trò *không* phải của các sinh nguyên tố đối với cơ thể sống.
- A. Tham gia vào các hoạt động sinh lý của cơ thể: Sinh nguyên tố tham gia vào nhiều hoạt động sinh lý như dẫn truyền xung thần kinh, co cơ, điều hòa áp suất thẩm thấu. Do đó, A là vai trò đúng của sinh nguyên tố.
- B. Tham gia vào quá trình chuyển hoá các chất và chuyển hoá năng lượng (tạo năng): Các nguyên tố như Mg là thành phần của diệp lục, tham gia vào quang hợp; các nguyên tố vi lượng là thành phần của enzyme, xúc tác các phản ứng chuyển hóa. Vì vậy, B là vai trò đúng của sinh nguyên tố.
- C. Tham gia cấu tạo tế bào và mô (tạo hình): Các nguyên tố C, H, O, N là thành phần chính của các đại phân tử hữu cơ (protein, carbohydrate, lipid, nucleic acid) cấu tạo nên tế bào và mô. Vì vậy, C là vai trò đúng của sinh nguyên tố.
- D. Tham gia vào quá trình duy trì nòi giống: Quá trình duy trì nòi giống liên quan đến các cơ chế sinh sản, di truyền, mà các yếu tố này chịu ảnh hưởng bởi các đại phân tử hữu cơ (ADN, ARN, protein...). Tuy nhiên, bản thân các sinh nguyên tố không trực tiếp tham gia vào quá trình duy trì nòi giống. Vai trò duy trì nòi giống thuộc về các cơ chế sinh học phức tạp hơn.
Vậy, đáp án D là đáp án đúng nhất.
- A. Tham gia vào các hoạt động sinh lý của cơ thể: Sinh nguyên tố tham gia vào nhiều hoạt động sinh lý như dẫn truyền xung thần kinh, co cơ, điều hòa áp suất thẩm thấu. Do đó, A là vai trò đúng của sinh nguyên tố.
- B. Tham gia vào quá trình chuyển hoá các chất và chuyển hoá năng lượng (tạo năng): Các nguyên tố như Mg là thành phần của diệp lục, tham gia vào quang hợp; các nguyên tố vi lượng là thành phần của enzyme, xúc tác các phản ứng chuyển hóa. Vì vậy, B là vai trò đúng của sinh nguyên tố.
- C. Tham gia cấu tạo tế bào và mô (tạo hình): Các nguyên tố C, H, O, N là thành phần chính của các đại phân tử hữu cơ (protein, carbohydrate, lipid, nucleic acid) cấu tạo nên tế bào và mô. Vì vậy, C là vai trò đúng của sinh nguyên tố.
- D. Tham gia vào quá trình duy trì nòi giống: Quá trình duy trì nòi giống liên quan đến các cơ chế sinh sản, di truyền, mà các yếu tố này chịu ảnh hưởng bởi các đại phân tử hữu cơ (ADN, ARN, protein...). Tuy nhiên, bản thân các sinh nguyên tố không trực tiếp tham gia vào quá trình duy trì nòi giống. Vai trò duy trì nòi giống thuộc về các cơ chế sinh học phức tạp hơn.
Vậy, đáp án D là đáp án đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lipid thuần (hay lipid đơn giản) là các ester của acid béo với các alcohol. Chúng bao gồm:
* Glycerid: Ester của glycerol với acid béo (ví dụ: triglyceride).
* Cerid: Ester của acid béo với alcohol mạch dài (ví dụ: sáp ong).
* Sterid: Ester của sterol với acid béo.
Các phương án khác chứa các lipid phức tạp, là các lipid thuần liên kết với các nhóm chức khác như phosphate, carbohydrate, hoặc protein.
* Cerebrosid và ganglioside là glycolipid (lipid liên kết với carbohydrate).
* Phospholipid chứa nhóm phosphate.
* Lipoprotein chứa protein. Acid mật là steroid, không phải lipid thuần, và sphingophospholipid là phospholipid.
* Glycerid: Ester của glycerol với acid béo (ví dụ: triglyceride).
* Cerid: Ester của acid béo với alcohol mạch dài (ví dụ: sáp ong).
* Sterid: Ester của sterol với acid béo.
Các phương án khác chứa các lipid phức tạp, là các lipid thuần liên kết với các nhóm chức khác như phosphate, carbohydrate, hoặc protein.
* Cerebrosid và ganglioside là glycolipid (lipid liên kết với carbohydrate).
* Phospholipid chứa nhóm phosphate.
* Lipoprotein chứa protein. Acid mật là steroid, không phải lipid thuần, và sphingophospholipid là phospholipid.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quá trình tiêu hóa glucid (carbohydrate) trong cơ thể bắt đầu từ miệng với enzyme amylase trong nước bọt, tiếp tục ở dạ dày và ruột non. Các enzyme này thủy phân các polysaccharide (như tinh bột) thành các oligosaccharide, disaccharide, và cuối cùng là monosaccharide. Monosaccharide (ví dụ: glucose, fructose, galactose) là dạng đơn giản nhất của carbohydrate và là dạng duy nhất có thể được hấp thụ trực tiếp vào máu từ ruột non. Do đó, sản phẩm thủy phân cuối cùng của glucid trước khi được hấp thụ là monosaccharide.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng