Hai điểm A và B cách nhau một khoảng r trong không khí. Người ta lần lượt đặt tại A các điện tích cùng dấu q1 và q2 thì thấy cường độ điện trường tại B là E1 = 100 kV/m và E2 = 80 kV/m. Nếu đặt đồng thời tại A hai điện tích trên thì cường độ điện trường tại B sẽ là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi khoảng cách từ Q đến A, B, M lần lượt là r_A, r_B, r_M.
Vì Q, B, A thẳng hàng và B nằm giữa Q và A, M là trung điểm AB nên ta có: r_M = (r_A + r_B)/2.
Ta có: E_A = kQ/r_A^2 và E_B = kQ/r_B^2
=> r_A = sqrt(kQ/E_A) và r_B = sqrt(kQ/E_B)
=> r_M = (sqrt(kQ/E_A) + sqrt(kQ/E_B))/2
=> E_M = kQ/r_M^2 = kQ / [((sqrt(kQ/E_A) + sqrt(kQ/E_B))/2)^2] = 4 / ((1/sqrt(E_A) + 1/sqrt(E_B))^2) = 4 / ((1/sqrt(100) + 1/sqrt(1600))^2) = 4 / ((1/10 + 1/40)^2) = 4 / ((5/40)^2) = 4 * (40/5)^2 = 4 * 8^2 = 4 * 64 = 256 (V/m).
Vậy cường độ điện trường tại M là 256 V/m.
Vì Q, B, A thẳng hàng và B nằm giữa Q và A, M là trung điểm AB nên ta có: r_M = (r_A + r_B)/2.
Ta có: E_A = kQ/r_A^2 và E_B = kQ/r_B^2
=> r_A = sqrt(kQ/E_A) và r_B = sqrt(kQ/E_B)
=> r_M = (sqrt(kQ/E_A) + sqrt(kQ/E_B))/2
=> E_M = kQ/r_M^2 = kQ / [((sqrt(kQ/E_A) + sqrt(kQ/E_B))/2)^2] = 4 / ((1/sqrt(E_A) + 1/sqrt(E_B))^2) = 4 / ((1/sqrt(100) + 1/sqrt(1600))^2) = 4 / ((1/10 + 1/40)^2) = 4 / ((5/40)^2) = 4 * (40/5)^2 = 4 * 8^2 = 4 * 64 = 256 (V/m).
Vậy cường độ điện trường tại M là 256 V/m.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường và công thức tính điện trường do một vòng dây tích điện đều gây ra tại một điểm trên trục của nó.
Xét một vòng dây nhỏ có bán kính r (a ≤ r ≤ b) và độ rộng dr. Điện tích trên vòng dây này là dQ = σ * 2πr dr, với σ = Q / (π(b^2 - a^2)) là mật độ điện tích mặt.
Điện trường dE do vòng dây này gây ra tại điểm M cách tâm O đoạn h là:
dE = k * dQ * h / (r^2 + h^2)^(3/2) = k * σ * 2πr dr * h / (r^2 + h^2)^(3/2)
Để tìm điện trường tổng cộng E, ta tích phân dE theo r từ a đến b:
E = ∫dE = ∫(a đến b) k * σ * 2πr dr * h / (r^2 + h^2)^(3/2) = 2πkσh ∫(a đến b) r / (r^2 + h^2)^(3/2) dr
Đặt u = r^2 + h^2, du = 2r dr, ta có:
E = πkσh ∫(a^2+h^2 đến b^2+h^2) du / u^(3/2) = πkσh [-2u^(-1/2)] (từ a^2+h^2 đến b^2+h^2)
E = 2πkσh [1/√(a^2 + h^2) - 1/√(b^2 + h^2)]
Thay σ = Q / (π(b^2 - a^2)) vào, ta được:
E = 2πk * (Q / (π(b^2 - a^2))) * h * [1/√(a^2 + h^2) - 1/√(b^2 + h^2)]
E = 2kQh / (b^2 - a^2) * [1/√(a^2 + h^2) - 1/√(b^2 + h^2)]
Vậy, đáp án đúng là:
E = 2 k Q / (b^2 – a^2) * h * (1 / √(a^2 + h^2) – 1 / √(b^2 + h^2))
Xét một vòng dây nhỏ có bán kính r (a ≤ r ≤ b) và độ rộng dr. Điện tích trên vòng dây này là dQ = σ * 2πr dr, với σ = Q / (π(b^2 - a^2)) là mật độ điện tích mặt.
Điện trường dE do vòng dây này gây ra tại điểm M cách tâm O đoạn h là:
dE = k * dQ * h / (r^2 + h^2)^(3/2) = k * σ * 2πr dr * h / (r^2 + h^2)^(3/2)
Để tìm điện trường tổng cộng E, ta tích phân dE theo r từ a đến b:
E = ∫dE = ∫(a đến b) k * σ * 2πr dr * h / (r^2 + h^2)^(3/2) = 2πkσh ∫(a đến b) r / (r^2 + h^2)^(3/2) dr
Đặt u = r^2 + h^2, du = 2r dr, ta có:
E = πkσh ∫(a^2+h^2 đến b^2+h^2) du / u^(3/2) = πkσh [-2u^(-1/2)] (từ a^2+h^2 đến b^2+h^2)
E = 2πkσh [1/√(a^2 + h^2) - 1/√(b^2 + h^2)]
Thay σ = Q / (π(b^2 - a^2)) vào, ta được:
E = 2πk * (Q / (π(b^2 - a^2))) * h * [1/√(a^2 + h^2) - 1/√(b^2 + h^2)]
E = 2kQh / (b^2 - a^2) * [1/√(a^2 + h^2) - 1/√(b^2 + h^2)]
Vậy, đáp án đúng là:
E = 2 k Q / (b^2 – a^2) * h * (1 / √(a^2 + h^2) – 1 / √(b^2 + h^2))
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Điện dung của tụ điện: C = ε₀.S/d = (8,86.10⁻¹².100.10⁻⁴)/8,86.10⁻³ = 10⁻¹¹ F = 0,1 pF.
=> A sai.
Cường độ điện trường trong lòng tụ: E = U/d = 17,72/8,86.10⁻³ = 2000 V/m.
=> B đúng.
Điện tích của tụ: Q = CU = 10⁻¹¹.17,72 = 1,772.10⁻¹⁰ C = 177,2.10⁻¹² C.
=> C đúng.
Năng lượng của tụ: W = (1/2)CU² = (1/2).10⁻¹¹.17,72² = 1,57.10⁻⁹ J.
=> D sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điện lượng chuyển qua tiết diện dây dẫn được tính bằng công thức: q = I.t, trong đó I là cường độ dòng điện (A) và t là thời gian (s).
Trong bài này:
I = 5,0 A
t = 4,0 phút = 4,0 * 60 = 240 giây
Vậy q = 5,0 * 240 = 1200 C
Do đó, đáp án đúng là B.
Trong bài này:
I = 5,0 A
t = 4,0 phút = 4,0 * 60 = 240 giây
Vậy q = 5,0 * 240 = 1200 C
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Nó cho biết công mà nguồn điện thực hiện để tách và di chuyển các điện tích, tạo ra sự khác biệt điện thế giữa hai cực của nguồn. Do đó, đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng