Gieo 6 lần một đồng xu cân đối đồng chất. Xác suất để đồng xu sấp không quá 3 lần:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Gọi X là số lần xuất hiện mặt sấp khi gieo đồng xu 6 lần. X tuân theo phân phối nhị thức B(6, 0.5) vì đồng xu cân đối.
Ta cần tính P(X <= 3) = P(X=0) + P(X=1) + P(X=2) + P(X=3).
P(X=k) = C(6, k) * (0.5)^k * (0.5)^(6-k) = C(6, k) * (0.5)^6
P(X=0) = C(6, 0) * (0.5)^6 = 1 * (1/64) = 1/64
P(X=1) = C(6, 1) * (0.5)^6 = 6 * (1/64) = 6/64
P(X=2) = C(6, 2) * (0.5)^6 = 15 * (1/64) = 15/64
P(X=3) = C(6, 3) * (0.5)^6 = 20 * (1/64) = 20/64
P(X <= 3) = (1 + 6 + 15 + 20) / 64 = 42 / 64 = 21/32
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố "chọn được sinh viên nam".
Gọi $B_1, B_2, B_3$ lần lượt là biến cố chọn được học sinh từ nhóm I, II, III.
Ta có: $P(B_1) = P(B_2) = P(B_3) = \frac{1}{3}$
$P(A|B_1) = \frac{5}{7}$
$P(A|B_2) = \frac{4}{5}$
$P(A|B_3) = \frac{3}{5}$
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
$P(B_2|A) = \frac{P(A|B_2)P(B_2)}{P(A|B_1)P(B_1) + P(A|B_2)P(B_2) + P(A|B_3)P(B_3)} = \frac{\frac{4}{5} \cdot \frac{1}{3}}{\frac{5}{7} \cdot \frac{1}{3} + \frac{4}{5} \cdot \frac{1}{3} + \frac{3}{5} \cdot \frac{1}{3}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{5}{7} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{25 + 28 + 21}{35}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{74}{35}} = \frac{4}{5} \cdot \frac{35}{74} = \frac{4 \cdot 7}{74} = \frac{28}{74} = \frac{14}{37}$
Vậy xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm II là $\frac{14}{37}$.
Gọi $B_1, B_2, B_3$ lần lượt là biến cố chọn được học sinh từ nhóm I, II, III.
Ta có: $P(B_1) = P(B_2) = P(B_3) = \frac{1}{3}$
$P(A|B_1) = \frac{5}{7}$
$P(A|B_2) = \frac{4}{5}$
$P(A|B_3) = \frac{3}{5}$
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
$P(B_2|A) = \frac{P(A|B_2)P(B_2)}{P(A|B_1)P(B_1) + P(A|B_2)P(B_2) + P(A|B_3)P(B_3)} = \frac{\frac{4}{5} \cdot \frac{1}{3}}{\frac{5}{7} \cdot \frac{1}{3} + \frac{4}{5} \cdot \frac{1}{3} + \frac{3}{5} \cdot \frac{1}{3}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{5}{7} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{25 + 28 + 21}{35}} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{74}{35}} = \frac{4}{5} \cdot \frac{35}{74} = \frac{4 \cdot 7}{74} = \frac{28}{74} = \frac{14}{37}$
Vậy xác suất để sinh viên đó thuộc nhóm II là $\frac{14}{37}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính xác suất thắng ít nhất 1 ván trong 50 ván chơi, ta sẽ tính xác suất của biến cố đối, tức là không thắng ván nào, rồi lấy 1 trừ đi. Xác suất thua ở mỗi ván là 1 - (1/50) = 49/50. Xác suất thua cả 50 ván là (49/50)^50. Vậy xác suất thắng ít nhất 1 ván là 1 - (49/50)^50 ≈ 1 - 0.3642 = 0.6358.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A là biến cố "mua được bóng đèn hư". Gọi I là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng I", II là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng II".
Ta có: P(I) = 1/5, P(II) = 4/5 (do phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I).
P(A|I) = 0.1 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I là 10%)
P(A|II) = 0.2 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng II là 20%)
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
P(II|A) = [P(A|II) * P(II)] / [P(A|I) * P(I) + P(A|II) * P(II)]
P(II|A) = (0.2 * 4/5) / (0.1 * 1/5 + 0.2 * 4/5)
P(II|A) = (0.8/5) / (0.1/5 + 0.8/5)
P(II|A) = (0.8/5) / (0.9/5)
P(II|A) = 0.8 / 0.9 = 8/9
Vậy, xác suất để bóng đèn hư thuộc phân xưởng II là 8/9.
Ta có: P(I) = 1/5, P(II) = 4/5 (do phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I).
P(A|I) = 0.1 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I là 10%)
P(A|II) = 0.2 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng II là 20%)
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
P(II|A) = [P(A|II) * P(II)] / [P(A|I) * P(I) + P(A|II) * P(II)]
P(II|A) = (0.2 * 4/5) / (0.1 * 1/5 + 0.2 * 4/5)
P(II|A) = (0.8/5) / (0.1/5 + 0.8/5)
P(II|A) = (0.8/5) / (0.9/5)
P(II|A) = 0.8 / 0.9 = 8/9
Vậy, xác suất để bóng đèn hư thuộc phân xưởng II là 8/9.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A là biến cố "mua được bóng đèn bị hư".
Gọi I là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng I".
Gọi II là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng II".
Theo đề bài, ta có:
P(II) = 4P(I). Mà P(I) + P(II) = 1, suy ra P(I) + 4P(I) = 1, vậy P(I) = 1/5 và P(II) = 4/5.
Tiếp theo, ta có:
P(A|I) = 0.1 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I).
P(A|II) = 0.2 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng II).
Ta cần tính P(II|A), tức là xác suất để bóng hư thuộc phân xưởng II.
Áp dụng công thức Bayes:
P(II|A) = [P(A|II) * P(II)] / P(A)
Trong đó, P(A) = P(A|I) * P(I) + P(A|II) * P(II) = (0.1 * 1/5) + (0.2 * 4/5) = 0.02 + 0.16 = 0.18
Vậy P(II|A) = (0.2 * 4/5) / 0.18 = 0.16 / 0.18 = 16/18 = 8/9.
Gọi I là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng I".
Gọi II là biến cố "bóng đèn thuộc phân xưởng II".
Theo đề bài, ta có:
P(II) = 4P(I). Mà P(I) + P(II) = 1, suy ra P(I) + 4P(I) = 1, vậy P(I) = 1/5 và P(II) = 4/5.
Tiếp theo, ta có:
P(A|I) = 0.1 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I).
P(A|II) = 0.2 (tỷ lệ bóng hư của phân xưởng II).
Ta cần tính P(II|A), tức là xác suất để bóng hư thuộc phân xưởng II.
Áp dụng công thức Bayes:
P(II|A) = [P(A|II) * P(II)] / P(A)
Trong đó, P(A) = P(A|I) * P(I) + P(A|II) * P(II) = (0.1 * 1/5) + (0.2 * 4/5) = 0.02 + 0.16 = 0.18
Vậy P(II|A) = (0.2 * 4/5) / 0.18 = 0.16 / 0.18 = 16/18 = 8/9.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A, B, C là các biến cố sinh viên A, B, C làm được bài thi. Ta có P(A) = 0.8, P(B) = 0.7, P(C) = 0.6.
Gọi X là biến cố có đúng 2 sinh viên làm được bài. Ta cần tính P(\overline{A}|X) = P(\overline{A}X) / P(X).
Xảy ra biến cố X khi:
- A đúng, B đúng, C sai: P(A\overline{C}B) = 0.8 * 0.7 * (1-0.6) = 0.8 * 0.7 * 0.4 = 0.224
- A đúng, B sai, C đúng: P(A\overline{B}C) = 0.8 * (1-0.7) * 0.6 = 0.8 * 0.3 * 0.6 = 0.144
- A sai, B đúng, C đúng: P(\overline{A}BC) = (1-0.8) * 0.7 * 0.6 = 0.2 * 0.7 * 0.6 = 0.084
P(X) = P(A\overline{C}B) + P(A\overline{B}C) + P(\overline{A}BC) = 0.224 + 0.144 + 0.084 = 0.452
Biến cố \overline{A}X xảy ra khi: A sai, B đúng, C đúng. P(\overline{A}X) = P(\overline{A}BC) = 0.084.
Vậy P(\overline{A}|X) = P(\overline{A}X) / P(X) = 0.084 / 0.452 = 0.18584070796 ~ 0.186
Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp. Có lẽ câu hỏi có lỗi, hoặc các đáp án đều sai. Vì vậy không thể xác định đáp án đúng.
Gọi X là biến cố có đúng 2 sinh viên làm được bài. Ta cần tính P(\overline{A}|X) = P(\overline{A}X) / P(X).
Xảy ra biến cố X khi:
- A đúng, B đúng, C sai: P(A\overline{C}B) = 0.8 * 0.7 * (1-0.6) = 0.8 * 0.7 * 0.4 = 0.224
- A đúng, B sai, C đúng: P(A\overline{B}C) = 0.8 * (1-0.7) * 0.6 = 0.8 * 0.3 * 0.6 = 0.144
- A sai, B đúng, C đúng: P(\overline{A}BC) = (1-0.8) * 0.7 * 0.6 = 0.2 * 0.7 * 0.6 = 0.084
P(X) = P(A\overline{C}B) + P(A\overline{B}C) + P(\overline{A}BC) = 0.224 + 0.144 + 0.084 = 0.452
Biến cố \overline{A}X xảy ra khi: A sai, B đúng, C đúng. P(\overline{A}X) = P(\overline{A}BC) = 0.084.
Vậy P(\overline{A}|X) = P(\overline{A}X) / P(X) = 0.084 / 0.452 = 0.18584070796 ~ 0.186
Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp. Có lẽ câu hỏi có lỗi, hoặc các đáp án đều sai. Vì vậy không thể xác định đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng