Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá trị cổ phiếu thực có chính là giá trị của số cổ phiếu mà khách hàng đang sở hữu, không phụ thuộc vào việc khách hàng vay tiền để mua hay không. Trong trường hợp này, khách hàng mua 1000 cổ phiếu ACB với giá 35 triệu đồng, vậy giá trị cổ phiếu thực có là 35 triệu đồng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm luồng tiền thu được hàng năm, ta sử dụng công thức giá trị hiện tại của niên kim có kỳ hạn:
PVA = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
* PVA là giá trị hiện tại của niên kim ($2720,6769).
* PMT là luồng tiền thu được hàng năm (cái chúng ta cần tìm).
* r là lãi suất chiết khấu (6% hay 0,06).
* n là số năm (9).
Thay các giá trị đã biết vào công thức:
$2720,6769 = PMT * [1 - (1 + 0,06)^-9] / 0,06
$2720,6769 = PMT * [1 - (1,06)^-9] / 0,06
$2720,6769 = PMT * [1 - 0,591898] / 0,06
$2720,6769 = PMT * 0,408102 / 0,06
$2720,6769 = PMT * 6,8017
PMT = $2720,6769 / 6,8017
PMT ≈ $400
Vậy, luồng tiền thu được hàng năm là khoảng $400.
PVA = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
Trong đó:
* PVA là giá trị hiện tại của niên kim ($2720,6769).
* PMT là luồng tiền thu được hàng năm (cái chúng ta cần tìm).
* r là lãi suất chiết khấu (6% hay 0,06).
* n là số năm (9).
Thay các giá trị đã biết vào công thức:
$2720,6769 = PMT * [1 - (1 + 0,06)^-9] / 0,06
$2720,6769 = PMT * [1 - (1,06)^-9] / 0,06
$2720,6769 = PMT * [1 - 0,591898] / 0,06
$2720,6769 = PMT * 0,408102 / 0,06
$2720,6769 = PMT * 6,8017
PMT = $2720,6769 / 6,8017
PMT ≈ $400
Vậy, luồng tiền thu được hàng năm là khoảng $400.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính giá trị hiện tại của niên kim đều (PVA) là: PVA = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r, trong đó: PVA là giá trị hiện tại của niên kim, PMT là khoản thanh toán định kỳ, r là lãi suất chiết khấu, và n là số kỳ hạn. Trong bài toán này, PVA = 641.7658, PMT = 100, và r = 9% = 0.09. Ta cần tìm n.
Thay các giá trị đã biết vào công thức, ta có: 641.7658 = 100 * [1 - (1 + 0.09)^-n] / 0.09.
Tiếp theo, ta giải phương trình để tìm n:
641.7658 * 0.09 = 100 * [1 - (1.09)^-n]
57.758922 = 100 * [1 - (1.09)^-n]
0.57758922 = 1 - (1.09)^-n
(1.09)^-n = 1 - 0.57758922
(1.09)^-n = 0.42241078
-n * ln(1.09) = ln(0.42241078)
-n = ln(0.42241078) / ln(1.09)
-n = -9.999999
n ≈ 10
Vậy số kỳ hạn chiết khấu cần thiết là khoảng 10.
Thay các giá trị đã biết vào công thức, ta có: 641.7658 = 100 * [1 - (1 + 0.09)^-n] / 0.09.
Tiếp theo, ta giải phương trình để tìm n:
641.7658 * 0.09 = 100 * [1 - (1.09)^-n]
57.758922 = 100 * [1 - (1.09)^-n]
0.57758922 = 1 - (1.09)^-n
(1.09)^-n = 1 - 0.57758922
(1.09)^-n = 0.42241078
-n * ln(1.09) = ln(0.42241078)
-n = ln(0.42241078) / ln(1.09)
-n = -9.999999
n ≈ 10
Vậy số kỳ hạn chiết khấu cần thiết là khoảng 10.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng công thức tính giá trái phiếu có lãi suất coupon. Giá trái phiếu được tính bằng tổng giá trị hiện tại của tất cả các khoản thanh toán lãi và mệnh giá trái phiếu khi đáo hạn. Công thức cụ thể như sau:
Giá trái phiếu = (C / (1+r)) + (C / (1+r)^2) + ... + (C / (1+r)^n) + (FV / (1+r)^n)
Trong đó:
- C là tiền lãi coupon hàng năm.
- r là lãi suất chiết khấu (yield to maturity).
- n là số năm đáo hạn.
- FV là mệnh giá trái phiếu.
Theo đề bài:
- Giá trái phiếu = 1195.457
- FV = 1000
- r = 7% = 0.07
- n = 9
Ta cần tìm C. Thay các giá trị đã biết vào công thức:
1195.457 = (C / (1+0.07)) + (C / (1+0.07)^2) + ... + (C / (1+0.07)^9) + (1000 / (1+0.07)^9)
1195.457 = C * [1/(1.07) + 1/(1.07)^2 + ... + 1/(1.07)^9] + 1000/(1.07)^9
Tính giá trị hiện tại của mệnh giá:
1000 / (1.07)^9 ≈ 1000 / 1.838459 ≈ 544
Tính tổng giá trị hiện tại của chuỗi lãi suất (giá trị hiện tại của một annuity):
PV_annuity = [1/(1.07) + 1/(1.07)^2 + ... + 1/(1.07)^9] = 6.515232
Thay vào phương trình ban đầu:
1195.457 = C * 6.515232 + 544
Giải phương trình để tìm C:
C * 6.515232 = 1195.457 - 544
C * 6.515232 = 651.457
C = 651.457 / 6.515232
C ≈ 100
Vậy, số tiền lãi trả hàng năm là khoảng 100.
Giá trái phiếu = (C / (1+r)) + (C / (1+r)^2) + ... + (C / (1+r)^n) + (FV / (1+r)^n)
Trong đó:
- C là tiền lãi coupon hàng năm.
- r là lãi suất chiết khấu (yield to maturity).
- n là số năm đáo hạn.
- FV là mệnh giá trái phiếu.
Theo đề bài:
- Giá trái phiếu = 1195.457
- FV = 1000
- r = 7% = 0.07
- n = 9
Ta cần tìm C. Thay các giá trị đã biết vào công thức:
1195.457 = (C / (1+0.07)) + (C / (1+0.07)^2) + ... + (C / (1+0.07)^9) + (1000 / (1+0.07)^9)
1195.457 = C * [1/(1.07) + 1/(1.07)^2 + ... + 1/(1.07)^9] + 1000/(1.07)^9
Tính giá trị hiện tại của mệnh giá:
1000 / (1.07)^9 ≈ 1000 / 1.838459 ≈ 544
Tính tổng giá trị hiện tại của chuỗi lãi suất (giá trị hiện tại của một annuity):
PV_annuity = [1/(1.07) + 1/(1.07)^2 + ... + 1/(1.07)^9] = 6.515232
Thay vào phương trình ban đầu:
1195.457 = C * 6.515232 + 544
Giải phương trình để tìm C:
C * 6.515232 = 1195.457 - 544
C * 6.515232 = 651.457
C = 651.457 / 6.515232
C ≈ 100
Vậy, số tiền lãi trả hàng năm là khoảng 100.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quản lý danh mục đầu tư là quá trình quản lý tiền vốn được ủy thác đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau (cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản, v.v.) sao cho phù hợp với mục tiêu đầu tư (tăng trưởng, thu nhập, bảo toàn vốn) và mức độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư. Phương án C mô tả chính xác khái niệm này.