JavaScript is required

(đvt: trđ) 1/7/N, công ty A mua 40% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B với giá mua 75.000, đã thanh toán bằng cách phát hành 50.000 trái phiếu thường mệnh giá 1, giá phát hành 1,25, còn lại thanh toán bằng TGNH. Tại ngày mua, toàn bộ TS, NPT của công ty B có GTHL ngang bằng GTGS, trừ một số khoản mục:

Dự phòng giảm giá CKKD: GTGS: 10.000, GTHL 20.000

Vay dài hạn: GTGS: 80.000, GTHL: 85.000 Biết rằng, tại ngày mua, TS thuần của công ty con có GTGS là 235.000. Xác định lãi do mua rẻ tại ngày mua.

A. 19.000

B. 13.000

C. 25.000

D. -13.000
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Để xác định lãi do mua rẻ, ta thực hiện các bước sau:

1. Xác định giá trị hợp lý (GTHL) của tài sản thuần (TS thuần) của công ty B:

  • GTGS TS thuần = 235.000
  • Điều chỉnh dự phòng giảm giá CKKD: GTHL > GTGS, tăng 10.000 (20.000 - 10.000)
  • Điều chỉnh vay dài hạn: GTHL > GTGS, tăng 5.000 (85.000 - 80.000)
  • GTHL TS thuần = 235.000 + 10.000 + 5.000 = 250.000

2. Xác định giá trị khoản đầu tư của công ty A vào công ty B:

  • Giá trị trái phiếu phát hành: 50.000 * 1,25 = 62.500
  • Tổng giá mua cổ phiếu: 75.000
  • Tiền mặt thanh toán: 75.000 - 62.500 = 12.500
  • Vậy, tổng giá phí khoản đầu tư là 75.000.

3. Xác định giá trị hợp lý của phần sở hữu của công ty A trong công ty B:

  • Phần sở hữu của A: 40%
  • GTHL TS thuần của B: 250.000
  • Giá trị hợp lý của phần sở hữu: 40% * 250.000 = 100.000

4. Tính lãi do mua rẻ:

  • Lãi do mua rẻ = Giá trị hợp lý của phần sở hữu - Giá phí khoản đầu tư
  • Lãi do mua rẻ = 100.000 - 75.000 = 25.000

Vậy, lãi do mua rẻ là 25.000 (trđ).

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Chênh lệch giữa giá trị hợp lý (GTHL) và giá trị ghi sổ (GTGS) của tài sản thuần công ty B:



  • Hàng tồn kho (HTK): 60.000 - 50.000 = 10.000

  • Giá trị hợp lý luỹ kế (GTHMLK): 25.000 - 20.000 = 5.000


Tổng chênh lệch GTHL và GTGS: 10.000 + 5.000 = 15.000


Phân bổ chênh lệch trong năm N:



  • HTK: 10.000 / 1 năm = 10.000

  • GTHMLK: 5.000 / 5 năm = 1.000


Tổng giá trị phân bổ trong năm N: 10.000 + 1.000 = 11.000


Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính giá trị phân bổ *cho mục đích hợp nhất kinh doanh*, tức là ảnh hưởng đến lợi thế thương mại. Do công ty A chỉ sở hữu 30% cổ phần của công ty B, nên giá trị phân bổ được tính trên phần sở hữu của công ty A:


Giá trị phân bổ CL giữa GTHL và GTGS của TS thuần của công ty B trong năm N là: (10.000 / 1 năm + 5.000 / 5 năm) *30% = 3300

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để trả lời câu hỏi này, cần có thêm thông tin từ Bảng Cân Đối Kế Toán Hợp Nhất ngày 31/12/N. Giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” không thể xác định chỉ dựa trên câu hỏi và các phương án trả lời được cung cấp. Do thiếu dữ liệu cụ thể, tôi không thể xác định đáp án chính xác. Giả sử rằng đáp án đúng là C. 89.000, nhưng điều này chỉ mang tính chất giả định.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất năm N và tìm chỉ tiêu "Phần lãi, lỗ trong công ty liên doanh, liên kết". Giá trị của chỉ tiêu này sẽ là đáp án đúng. Tuy nhiên, vì không có báo cáo cụ thể được cung cấp, chúng ta không thể xác định chính xác đáp án nào là đúng. Do đó, chúng ta cần thông tin bổ sung từ báo cáo tài chính để đưa ra câu trả lời chính xác. Trong trường hợp này, giả sử số liệu "19.000" là số liệu được ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất cho chỉ tiêu này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét Bảng Cân Đối Kế Toán (BCĐKT) hợp nhất ngày 31/12/N. Chỉ tiêu "Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết" là một mục tài sản trên BCĐKT. Tuy nhiên, vì không có dữ liệu cụ thể của BCĐKT hợp nhất được cung cấp, tôi không thể xác định giá trị chính xác. Do đó, tôi không thể xác định câu trả lời đúng trong các lựa chọn A, B, C, D mà bạn đã liệt kê.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 44:

Lợi thế thương mại và lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua lần lượt là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 45:

(đvt: trđ) 1/1/N, công ty A mua 60% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B, giá mua 100.000, thanh toán bằng TGNH. 30/6/N, công ty B chia cổ tức từ lợi nhuận năm N-1: 15.000 bằng TGNH. Trong năm N, công ty B có lợi nhuận 25.000, tạm chia cổ tức 15.000 bằng TGNH cho cổ đông. Biết rằng trong năm N không phát sinh giao dịch nội bộ giữa công ty A và công ty B.Xác định giá trị của chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” trên BCĐKT ngày 31/12/N của công ty A.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 46:

(đvt: trđ) 1/1/N, công ty A mua 60% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B, giá mua 100.000, thanh toán bằng TGNH. 30/6/N, công ty B chia cổ tức từ lợi nhuận năm N-1: 15.000 bằng TGNH. Trong năm N, công ty B có lợi nhuận 25.000, tạm chia cổ tức 15.000 bằng TGNH cho cổ đông. Biết rằng trong năm N không phát sinh giao dịch nội bộ giữa công ty A và công ty B.Xác định giá trị của chỉ tiêu “Doanh thu hoạt động tài chính” trên BCKQHĐKD năm N của công ty A.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 47:

31/12/N, Công ty M mua 75% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty C. Công ty M đã thanh toán cho công ty C (Đvt: trđ)

TGNH: 50.000 tại ngày 31/12/N

Phát hành 50.000 trái phiếu thường có mệnh giá 1/TP, giá thị trường tại ngày 31/12/N là 1,3/1TP.

CP phát hành TP 2.000, CP quản lý chung: 1.000, CP thuê nhân viên tư vấn, định giá TS, kiểm toán viên: 5.000Biết rằng: Tại ngày mua, toàn bộ TS, NPT của công ty C có GTHL ngang bằng GTGS, ngoại trừ 1 số khoản mục:

Vay dài hạn: GTGS: 50.000, GTHL: 70.000

Hao mòn TSCĐ: GTGS: (20.000), GTHL: (25.000)TS thuần của công ty S theo GTGS tại ngày mua là 175.000, trong đó:

Vốn góp của CSH: 140.000

LNST chưa phân phối: 35.000Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP