ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IV là đường:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ký hiệu viết tắt "IV" trong đường sử dụng thuốc là viết tắt của từ "Intravenous", có nghĩa là tiêm tĩnh mạch (hay tiêm tinh mạch). Do đó, đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định yếu tố *không* ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng là tỷ lệ thuốc không bị biến đổi đi vào tuần hoàn chung và tốc độ thuốc đạt được điều đó. Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm chuyển hóa qua gan lần đầu, sự phá hủy bởi enzym tiêu hóa, tương tác với thức ăn, pH, và tốc độ hòa tan.
* A. Khó điều chỉnh liều sử dụng: Mức độ khó điều chỉnh liều dùng không trực tiếp ảnh hưởng đến lượng thuốc thực tế đi vào tuần hoàn chung và tốc độ hấp thu của thuốc. Đây là yếu tố liên quan đến sự tiện lợi và an toàn trong sử dụng thuốc, không phải là yếu tố dược động học ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
* B. Chịu tác động chuyển hóa qua gan lần đầu: Gan có thể chuyển hóa một lượng đáng kể thuốc trước khi nó đến tuần hoàn chung, làm giảm sinh khả dụng. Điều này đúng.
* C. Bị các enzym tiêu hóa phá hủy: Các enzym trong đường tiêu hóa có thể phân hủy thuốc, làm giảm lượng thuốc còn nguyên vẹn để hấp thu. Điều này đúng.
* D. Dễ tạo phức với thức ăn: Sự tạo phức với thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc, do đó làm giảm sinh khả dụng. Điều này đúng.
Vậy, đáp án đúng là A vì nó không trực tiếp ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
* A. Khó điều chỉnh liều sử dụng: Mức độ khó điều chỉnh liều dùng không trực tiếp ảnh hưởng đến lượng thuốc thực tế đi vào tuần hoàn chung và tốc độ hấp thu của thuốc. Đây là yếu tố liên quan đến sự tiện lợi và an toàn trong sử dụng thuốc, không phải là yếu tố dược động học ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
* B. Chịu tác động chuyển hóa qua gan lần đầu: Gan có thể chuyển hóa một lượng đáng kể thuốc trước khi nó đến tuần hoàn chung, làm giảm sinh khả dụng. Điều này đúng.
* C. Bị các enzym tiêu hóa phá hủy: Các enzym trong đường tiêu hóa có thể phân hủy thuốc, làm giảm lượng thuốc còn nguyên vẹn để hấp thu. Điều này đúng.
* D. Dễ tạo phức với thức ăn: Sự tạo phức với thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc, do đó làm giảm sinh khả dụng. Điều này đúng.
Vậy, đáp án đúng là A vì nó không trực tiếp ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tiêm bắp, đặc biệt ở vùng cơ delta của trẻ nhỏ, có thể gây teo cơ do cơ ở vùng này chưa phát triển đầy đủ. Các đường tiêm khác như tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, tiêm trong da ít gây ra nguy cơ này hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu KHÔNG ĐÚNG về cơ chế phản ứng dị ứng theo phân loại của Gell và Coombs.
* Đáp án A: Đúng. Các phản ứng dị ứng thường liên quan đến việc giải phóng các chất trung gian hóa học (như histamin) từ tế bào mast và tế bào ưa kiềm, gây ra các triệu chứng dị ứng.
* Đáp án B: Sai. Phản ứng Type IV là phản ứng quá mẫn muộn, qua trung gian tế bào lympho T (T helper cells hoặc cytotoxic T cells), không phải lympho B. Lympho B sản xuất kháng thể.
* Đáp án C: Đúng. Kháng thể IgM và IgG tham gia vào các phản ứng Type II (phản ứng độc tế bào) và Type III (phản ứng phức hợp miễn dịch).
* Đáp án D: Đúng. Phản ứng Type I là phản ứng dị ứng tức thì, qua trung gian kháng thể IgE. IgE gắn vào tế bào mast và tế bào basophil, khi gặp kháng nguyên đặc hiệu sẽ kích hoạt giải phóng các chất trung gian hóa học.
Vì vậy, đáp án B là phát biểu không đúng.
* Đáp án A: Đúng. Các phản ứng dị ứng thường liên quan đến việc giải phóng các chất trung gian hóa học (như histamin) từ tế bào mast và tế bào ưa kiềm, gây ra các triệu chứng dị ứng.
* Đáp án B: Sai. Phản ứng Type IV là phản ứng quá mẫn muộn, qua trung gian tế bào lympho T (T helper cells hoặc cytotoxic T cells), không phải lympho B. Lympho B sản xuất kháng thể.
* Đáp án C: Đúng. Kháng thể IgM và IgG tham gia vào các phản ứng Type II (phản ứng độc tế bào) và Type III (phản ứng phức hợp miễn dịch).
* Đáp án D: Đúng. Phản ứng Type I là phản ứng dị ứng tức thì, qua trung gian kháng thể IgE. IgE gắn vào tế bào mast và tế bào basophil, khi gặp kháng nguyên đặc hiệu sẽ kích hoạt giải phóng các chất trung gian hóa học.
Vì vậy, đáp án B là phát biểu không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thuốc bài tiết vào sữa mẹ chủ yếu thông qua khuếch tán thụ động. Khuếch tán thụ động là sự di chuyển của thuốc từ nơi có nồng độ cao (máu mẹ) đến nơi có nồng độ thấp (sữa mẹ) qua màng tế bào mà không cần năng lượng hoặc chất vận chuyển. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán thụ động bao gồm:
- Kích thước phân tử thuốc: Thuốc có kích thước phân tử nhỏ dễ dàng khuếch tán hơn.
- Độ hòa tan trong lipid: Thuốc tan trong lipid dễ dàng đi qua màng tế bào hơn.
- Độ ion hóa: Thuốc ở dạng không ion hóa dễ dàng khuếch tán hơn.
- pH: pH của sữa mẹ và máu mẹ ảnh hưởng đến độ ion hóa của thuốc.
Khuếch tán nhờ chất mang và vận chuyển tích cực ít quan trọng hơn trong việc bài tiết thuốc vào sữa mẹ. Khuếch tán nhờ chất mang cần chất vận chuyển đặc hiệu, và vận chuyển tích cực cần năng lượng để di chuyển thuốc qua màng tế bào.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thời kỳ nhạy cảm nhất của thuốc đối với mắt của thai nhi là giai đoạn từ tuần thứ 4 đến tuần thứ 8 của thai kỳ. Đây là giai đoạn các cơ quan của thai nhi đang phát triển mạnh mẽ, bao gồm cả mắt. Do đó, nếu người mẹ sử dụng thuốc trong giai đoạn này, thuốc có thể gây ra các dị tật bẩm sinh ở mắt của thai nhi.
* Phương án A (Tuần thứ 3-6): Giai đoạn này một số cơ quan đã bắt đầu hình thành nhưng chưa phải giai đoạn phát triển mạnh nhất của mắt.
* Phương án B (Tuần thứ 4-8): Đây là giai đoạn các cơ quan của thai nhi đang phát triển mạnh mẽ, bao gồm cả mắt, nên thuốc có thể gây ra các dị tật bẩm sinh ở mắt của thai nhi.
* Phương án C (Tuần thứ 4-7): Giai đoạn này cũng là giai đoạn phát triển quan trọng của mắt, nhưng tuần thứ 8 cũng rất quan trọng.
* Phương án D (Tuần thứ 7-12): Giai đoạn này mắt đã phát triển tương đối đầy đủ, ít nhạy cảm hơn với thuốc.
Vậy đáp án đúng là B.
* Phương án A (Tuần thứ 3-6): Giai đoạn này một số cơ quan đã bắt đầu hình thành nhưng chưa phải giai đoạn phát triển mạnh nhất của mắt.
* Phương án B (Tuần thứ 4-8): Đây là giai đoạn các cơ quan của thai nhi đang phát triển mạnh mẽ, bao gồm cả mắt, nên thuốc có thể gây ra các dị tật bẩm sinh ở mắt của thai nhi.
* Phương án C (Tuần thứ 4-7): Giai đoạn này cũng là giai đoạn phát triển quan trọng của mắt, nhưng tuần thứ 8 cũng rất quan trọng.
* Phương án D (Tuần thứ 7-12): Giai đoạn này mắt đã phát triển tương đối đầy đủ, ít nhạy cảm hơn với thuốc.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng