ĐƯỜNG TIÊM nên TRÁNH DÙNG cho TRẺ NHỎ vì dễ gây TEO HÓA CƠ DELTA là:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
* Đáp án A: Đúng. Các phản ứng dị ứng thường liên quan đến việc giải phóng các chất trung gian hóa học (như histamin) từ tế bào mast và tế bào ưa kiềm, gây ra các triệu chứng dị ứng.
* Đáp án B: Sai. Phản ứng Type IV là phản ứng quá mẫn muộn, qua trung gian tế bào lympho T (T helper cells hoặc cytotoxic T cells), không phải lympho B. Lympho B sản xuất kháng thể.
* Đáp án C: Đúng. Kháng thể IgM và IgG tham gia vào các phản ứng Type II (phản ứng độc tế bào) và Type III (phản ứng phức hợp miễn dịch).
* Đáp án D: Đúng. Phản ứng Type I là phản ứng dị ứng tức thì, qua trung gian kháng thể IgE. IgE gắn vào tế bào mast và tế bào basophil, khi gặp kháng nguyên đặc hiệu sẽ kích hoạt giải phóng các chất trung gian hóa học.
Vì vậy, đáp án B là phát biểu không đúng.
Thuốc bài tiết vào sữa mẹ chủ yếu thông qua khuếch tán thụ động. Khuếch tán thụ động là sự di chuyển của thuốc từ nơi có nồng độ cao (máu mẹ) đến nơi có nồng độ thấp (sữa mẹ) qua màng tế bào mà không cần năng lượng hoặc chất vận chuyển. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự khuếch tán thụ động bao gồm:
- Kích thước phân tử thuốc: Thuốc có kích thước phân tử nhỏ dễ dàng khuếch tán hơn.
- Độ hòa tan trong lipid: Thuốc tan trong lipid dễ dàng đi qua màng tế bào hơn.
- Độ ion hóa: Thuốc ở dạng không ion hóa dễ dàng khuếch tán hơn.
- pH: pH của sữa mẹ và máu mẹ ảnh hưởng đến độ ion hóa của thuốc.
Khuếch tán nhờ chất mang và vận chuyển tích cực ít quan trọng hơn trong việc bài tiết thuốc vào sữa mẹ. Khuếch tán nhờ chất mang cần chất vận chuyển đặc hiệu, và vận chuyển tích cực cần năng lượng để di chuyển thuốc qua màng tế bào.
* Phương án A (Tuần thứ 3-6): Giai đoạn này một số cơ quan đã bắt đầu hình thành nhưng chưa phải giai đoạn phát triển mạnh nhất của mắt.
* Phương án B (Tuần thứ 4-8): Đây là giai đoạn các cơ quan của thai nhi đang phát triển mạnh mẽ, bao gồm cả mắt, nên thuốc có thể gây ra các dị tật bẩm sinh ở mắt của thai nhi.
* Phương án C (Tuần thứ 4-7): Giai đoạn này cũng là giai đoạn phát triển quan trọng của mắt, nhưng tuần thứ 8 cũng rất quan trọng.
* Phương án D (Tuần thứ 7-12): Giai đoạn này mắt đã phát triển tương đối đầy đủ, ít nhạy cảm hơn với thuốc.
Vậy đáp án đúng là B.
Đa phần các thuốc có phân tử nhỏ hơn 600-800 Da có thể qua nhau thai. Kích thước phân tử là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng thuốc vượt qua hàng rào nhau thai.
* Độ tan trong lipid: Các thuốc tan trong lipid (lipophilic) dễ dàng khuếch tán qua màng tế bào nhau thai (có bản chất lipid) hơn so với các thuốc tan trong nước (hydrophilic). Do đó, thuốc có bản chất lipid qua nhau thai rất tốt.
* Phân tử lượng: Các thuốc có phân tử lượng nhỏ dễ dàng qua nhau thai hơn. Thuốc có phân tử lượng lớn khó qua nhau thai.
* Mức độ liên kết với protein huyết tương: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương sẽ ít có khả năng qua nhau thai hơn, vì chỉ thuốc ở dạng tự do mới có thể khuếch tán qua màng.
Phân tích các phương án:
* A. Lipid: Đúng. Như giải thích ở trên.
* B. Thân nước: Sai. Thuốc thân nước khó qua nhau thai.
* C. Phân tử lượng lớn: Sai. Thuốc phân tử lượng lớn khó qua nhau thai.
* D. Liên kết mạnh với protein huyết tương: Sai. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương khó qua nhau thai.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.