ĐƯỜNG SỬ DỤNG THUỐC có ký hiệu viết tắt IM là đường:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ký hiệu viết tắt "IM" trong y học là viết tắt của "Intramuscular", có nghĩa là tiêm bắp. Do đó, đường sử dụng thuốc có ký hiệu IM là đường tiêm bắp.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm thuốc KHÔNG thuộc nhóm không hấp thu qua đường uống hoặc dễ bị phân hủy bởi men tiêu hóa. Như vậy, ta cần tìm thuốc có thể hấp thu qua đường uống.
- Insulin, Heparin và Gentamycin là các thuốc có bản chất protein hoặc glycosaminoglycan, dễ bị phân hủy bởi các enzym tiêu hóa ở đường tiêu hóa. Do đó, chúng thường được sử dụng bằng đường tiêm (tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch) để đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Warfarin là một thuốc chống đông máu đường uống, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định nguồn thông tin phù hợp để tìm hiểu về "Các vấn đề NỔI CỘM".
* A. Cấp 1 và cấp 2: Thông tin ở cấp 1 và cấp 2 thường đơn giản, cơ bản, không đề cập sâu đến các vấn đề nổi cộm.
* B. Cấp 1 và cấp 3: Tương tự như trên, cấp 1 không phù hợp.
* C. Cấp 2 và cấp 3: Cấp 2 có thể bắt đầu đề cập đến một số vấn đề xã hội, nhưng cấp 3 sẽ cung cấp thông tin chi tiết và đa chiều hơn về các vấn đề nổi cộm.
* D. Cấp 3: Cấp 3 là nơi học sinh được tiếp cận với kiến thức chuyên sâu, đa dạng và có tính xã hội cao hơn. Do đó, đây là cấp học phù hợp nhất để tìm hiểu thông tin về các vấn đề nổi cộm.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. Cấp 1 và cấp 2: Thông tin ở cấp 1 và cấp 2 thường đơn giản, cơ bản, không đề cập sâu đến các vấn đề nổi cộm.
* B. Cấp 1 và cấp 3: Tương tự như trên, cấp 1 không phù hợp.
* C. Cấp 2 và cấp 3: Cấp 2 có thể bắt đầu đề cập đến một số vấn đề xã hội, nhưng cấp 3 sẽ cung cấp thông tin chi tiết và đa chiều hơn về các vấn đề nổi cộm.
* D. Cấp 3: Cấp 3 là nơi học sinh được tiếp cận với kiến thức chuyên sâu, đa dạng và có tính xã hội cao hơn. Do đó, đây là cấp học phù hợp nhất để tìm hiểu thông tin về các vấn đề nổi cộm.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định nhóm thuốc có tỷ lệ gây dị ứng cao nhất ở Việt Nam.
* A. Kháng sinh: Kháng sinh là nhóm thuốc phổ biến và được sử dụng rộng rãi, đồng thời cũng là một trong những nhóm thuốc gây dị ứng thường gặp nhất. Do đó, đây là đáp án đúng.
* B. An thần: Thuốc an thần có thể gây dị ứng, nhưng tỷ lệ dị ứng thường thấp hơn so với kháng sinh.
* C. Corticoid: Corticoid ít gây dị ứng hơn so với kháng sinh. Một số tác dụng phụ có thể bị nhầm lẫn với dị ứng, nhưng bản thân corticoid không phải là nguyên nhân gây dị ứng hàng đầu.
* D. NSAIDs (Thuốc chống viêm không steroid): NSAIDs cũng có thể gây dị ứng, nhưng tỷ lệ dị ứng không cao bằng kháng sinh.
Vậy, đáp án đúng là A. Kháng sinh.
* A. Kháng sinh: Kháng sinh là nhóm thuốc phổ biến và được sử dụng rộng rãi, đồng thời cũng là một trong những nhóm thuốc gây dị ứng thường gặp nhất. Do đó, đây là đáp án đúng.
* B. An thần: Thuốc an thần có thể gây dị ứng, nhưng tỷ lệ dị ứng thường thấp hơn so với kháng sinh.
* C. Corticoid: Corticoid ít gây dị ứng hơn so với kháng sinh. Một số tác dụng phụ có thể bị nhầm lẫn với dị ứng, nhưng bản thân corticoid không phải là nguyên nhân gây dị ứng hàng đầu.
* D. NSAIDs (Thuốc chống viêm không steroid): NSAIDs cũng có thể gây dị ứng, nhưng tỷ lệ dị ứng không cao bằng kháng sinh.
Vậy, đáp án đúng là A. Kháng sinh.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm đặc điểm KHÔNG thuộc về dị ứng thuốc.
- Phương án A: Dị ứng thuốc cần có giai đoạn mẫn cảm, nghĩa là cơ thể phải tiếp xúc với thuốc ít nhất một lần trước đó để hệ miễn dịch nhận diện và tạo ra kháng thể. Do đó, dị ứng thường chỉ xảy ra khi tiếp xúc lần thứ 2 trở đi. Đây là đặc điểm của dị ứng thuốc.
- Phương án B: Mẫn cảm chéo là hiện tượng dị ứng với một thuốc có thể dẫn đến dị ứng với các thuốc khác có cấu trúc hóa học tương tự. Đây là đặc điểm của dị ứng thuốc.
- Phương án C: Dị ứng là một phản ứng của hệ miễn dịch, một khi cơ thể đã mẫn cảm với một chất (trong trường hợp này là thuốc), thì tình trạng mẫn cảm này thường tồn tại lâu dài, thậm chí vĩnh viễn, ngay cả khi ngừng sử dụng thuốc. Do đó, dị ứng không mất đi khi ngừng thuốc. Đây là đặc điểm của dị ứng thuốc.
- Phương án D: Dị ứng thuốc thường đặc hiệu cho một số loại thuốc nhất định hoặc các thuốc có cấu trúc tương tự, chứ không phải thuốc nào cũng gây dị ứng. Đây là đặc điểm của dị ứng thuốc.
Tất cả các phương án đều là đặc điểm của dị ứng thuốc, do đó không có đáp án nào KHÔNG thuộc đặc điểm của dị ứng thuốc.
- Phương án A: Dị ứng thuốc cần có giai đoạn mẫn cảm, nghĩa là cơ thể phải tiếp xúc với thuốc ít nhất một lần trước đó để hệ miễn dịch nhận diện và tạo ra kháng thể. Do đó, dị ứng thường chỉ xảy ra khi tiếp xúc lần thứ 2 trở đi. Đây là đặc điểm của dị ứng thuốc.
- Phương án B: Mẫn cảm chéo là hiện tượng dị ứng với một thuốc có thể dẫn đến dị ứng với các thuốc khác có cấu trúc hóa học tương tự. Đây là đặc điểm của dị ứng thuốc.
- Phương án C: Dị ứng là một phản ứng của hệ miễn dịch, một khi cơ thể đã mẫn cảm với một chất (trong trường hợp này là thuốc), thì tình trạng mẫn cảm này thường tồn tại lâu dài, thậm chí vĩnh viễn, ngay cả khi ngừng sử dụng thuốc. Do đó, dị ứng không mất đi khi ngừng thuốc. Đây là đặc điểm của dị ứng thuốc.
- Phương án D: Dị ứng thuốc thường đặc hiệu cho một số loại thuốc nhất định hoặc các thuốc có cấu trúc tương tự, chứ không phải thuốc nào cũng gây dị ứng. Đây là đặc điểm của dị ứng thuốc.
Tất cả các phương án đều là đặc điểm của dị ứng thuốc, do đó không có đáp án nào KHÔNG thuộc đặc điểm của dị ứng thuốc.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng ADR type IV là phản ứng quá mẫn muộn, qua trung gian tế bào lympho T. Các tế bào T đã mẫn cảm sẽ được hoạt hóa khi tiếp xúc với kháng nguyên, dẫn đến giải phóng các cytokine gây viêm và tổn thương mô. Các type phản ứng quá mẫn khác bao gồm: Type I (IgE), Type II (IgG, IgM), Type III (phức hợp miễn dịch). Do đó, đáp án B là đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 46:
GIẢM thiểu nguy cơ cho TRẺ ĐANG BÚ MẸ bằng cách: A. Cho trẻ bú ngay trước khi mẹ dùng thuốc.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng