Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz.
Số mol CO2 = 2,156/44 = 0,049 mol.
Số mol H2O = (1,47 – 0,049.12)/2 = 0,049 mol.
Vậy số mol CO2 = số mol H2O. Suy ra X là no, mạch hở.
Gọi công thức phân tử của X là CnH2nOz. Ta có n = 0,049/(1,47/M).
Mặt khác, 3 < M/29 < 4, suy ra 87 < M < 116.
Thử chọn:
M = 90 => n = 3 => C3H6Oz => z = 3 => C3H6O3.
M = 104 => n lẻ (loại).
M = 118 => n < 3 (loại).
Vậy X là C3H6O3.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOz
Ta có các phương trình:
9m = 22n => 9 * 44x = 22 * 18y/2 => 2x = y/2 => y = 4x
31a = 15(m+n) => 31(12x + y + 16z) = 15(44x + 18y/2) => 31(12x + 4x + 16z) = 15(44x + 36x) => 31(16x + 16z) = 15 * 80x => 16x + 16z = 1200x/31 => 16z = 1200x/31 - 16x = 704x/31 => z = 44x/31
Ta có công thức CxH4xOz => CxH4xO(44x/31)
Vì z là số nguyên dương nên x phải chia hết cho 31. Mà 2 < d < 3 => 60 < M_A < 90
=> 60 < 12x + 4x + 16z < 90 => 60 < 16x + 16 * 44x/31 < 90 => 60 < 16x + 704x/31 < 90 => 60 < (496 + 704)x/31 < 90 => 60 < 1200x/31 < 90 => 1.55 < x < 2.325
Vì x chia hết cho 31, nên ta không tìm được x thỏa mãn.
Tuy nhiên, nếu đề bài có sai sót và sửa thành 9m = 11n, thì ta có y = 8x và z = 2x
Khi đó, A có dạng CxH8xO2x. Vì 2 < d < 3 => 60 < 12x + 8x + 32x < 90 => 60 < 52x < 90 => 1.15 < x < 1.73. Vậy x = 1
=> A là C2H8O2 (Vô lý vì số H lớn hơn 2 lần số C + 2).
Nếu đề bài có sai sót và sửa thành 31a = 16(m+n), thì ta có 31(12x + y + 16z) = 16(44x + 9y) => 31(12x + 4x + 16z) = 16(44x + 36x) => 31(16x + 16z) = 16(80x) => 496x + 496z = 1280x => 496z = 784x => z = 49x/31. Khi đó A có dạng CxH4xO(49x/31)
Với 2 < d < 3 => 60 < 12x + 4x + 16z < 90 => 60 < 16x + 16*49x/31 < 90 => 60 < 16x + 784x/31 < 90 => 60 < (496+784)x/31 < 90 => 60 < 1280x/31 < 90 => 1.45 < x < 2.175. Không có x nào chia hết cho 31 thỏa mãn.
Nếu 9m=11n, 31a=20(m+n). Tính ra C2H4O2
Ta có các phương trình:
9m = 22n => 9 * 44x = 22 * 18y/2 => 2x = y/2 => y = 4x
31a = 15(m+n) => 31(12x + y + 16z) = 15(44x + 18y/2) => 31(12x + 4x + 16z) = 15(44x + 36x) => 31(16x + 16z) = 15 * 80x => 16x + 16z = 1200x/31 => 16z = 1200x/31 - 16x = 704x/31 => z = 44x/31
Ta có công thức CxH4xOz => CxH4xO(44x/31)
Vì z là số nguyên dương nên x phải chia hết cho 31. Mà 2 < d < 3 => 60 < M_A < 90
=> 60 < 12x + 4x + 16z < 90 => 60 < 16x + 16 * 44x/31 < 90 => 60 < 16x + 704x/31 < 90 => 60 < (496 + 704)x/31 < 90 => 60 < 1200x/31 < 90 => 1.55 < x < 2.325
Vì x chia hết cho 31, nên ta không tìm được x thỏa mãn.
Tuy nhiên, nếu đề bài có sai sót và sửa thành 9m = 11n, thì ta có y = 8x và z = 2x
Khi đó, A có dạng CxH8xO2x. Vì 2 < d < 3 => 60 < 12x + 8x + 32x < 90 => 60 < 52x < 90 => 1.15 < x < 1.73. Vậy x = 1
=> A là C2H8O2 (Vô lý vì số H lớn hơn 2 lần số C + 2).
Nếu đề bài có sai sót và sửa thành 31a = 16(m+n), thì ta có 31(12x + y + 16z) = 16(44x + 9y) => 31(12x + 4x + 16z) = 16(44x + 36x) => 31(16x + 16z) = 16(80x) => 496x + 496z = 1280x => 496z = 784x => z = 49x/31. Khi đó A có dạng CxH4xO(49x/31)
Với 2 < d < 3 => 60 < 12x + 4x + 16z < 90 => 60 < 16x + 16*49x/31 < 90 => 60 < 16x + 784x/31 < 90 => 60 < (496+784)x/31 < 90 => 60 < 1280x/31 < 90 => 1.45 < x < 2.175. Không có x nào chia hết cho 31 thỏa mãn.
Nếu 9m=11n, 31a=20(m+n). Tính ra C2H4O2
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon là CxHy.
Thể tích hỗn hợp ban đầu là 0,5 lít, trong đó thể tích CO2 là a lít, thể tích CxHy là (0,5 - a) lít.
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O
(0,5 - a) → (0,5 - a)(x + y/4) → (0,5 - a)x
Tổng thể tích O2 phản ứng là 2,5 lít, do đó:
(0,5 - a)(x + y/4) = 2,5 (1)
Tổng thể tích khí thu được là 3,4 lít, sau khi ngưng tụ hơi nước còn 1,8 lít, do đó thể tích H2O là:
VH2O = 3,4 - 1,8 = 1,6 lít
Ta có (0,5 - a)(y/2) = 1,6 (2)
Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư, còn lại 0,5 lít khí, đây là O2 dư.
Vậy thể tích CO2 là: VCO2 = 1,8 - 0,5 = 1,3 lít
Ta có (0,5 - a)x + a = 1,3 (3)
Từ (3) => (0,5 - a)x = 1,3 - a (4)
Từ (1) và (4) => (1,3 - a) + (0,5 - a)(y/4) = 2,5
=> (0,5 - a)(y/4) = 1,2 + a (5)
Chia (2) cho (5) ta được:
(y/2) / (y/4) = 1,6 / (1,2 + a)
=> 2 = 1,6 / (1,2 + a)
=> 1,2 + a = 0,8 => a = -0,4 (Vô lý)
Ta xét trường hợp hỗn hợp ban đầu chỉ có hiđrocacbon.
Vậy a = 0, thể tích hiđrocacbon là 0,5 lít.
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O
0, 5 → 0,5(x + y/4) → 0,5x
0,5(x + y/4) = 2,5 => x + y/4 = 5 (6)
0,5x = 1,3 => x = 2,6 (Vô lý)
Xét trường hợp O2 thiếu.
Gọi V(CO2) = a, V(H2O) = b
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O
0. 5 - a 2.5 a b
Ta có a + b = 3.4; a + 0.5 = 1.8
=> a = 1.3 ; b = 2.1
0.5 - a => 0.5 - 1.3 <0 => loại
Vậy đề sai
Thể tích hỗn hợp ban đầu là 0,5 lít, trong đó thể tích CO2 là a lít, thể tích CxHy là (0,5 - a) lít.
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O
(0,5 - a) → (0,5 - a)(x + y/4) → (0,5 - a)x
Tổng thể tích O2 phản ứng là 2,5 lít, do đó:
(0,5 - a)(x + y/4) = 2,5 (1)
Tổng thể tích khí thu được là 3,4 lít, sau khi ngưng tụ hơi nước còn 1,8 lít, do đó thể tích H2O là:
VH2O = 3,4 - 1,8 = 1,6 lít
Ta có (0,5 - a)(y/2) = 1,6 (2)
Sau khi cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư, còn lại 0,5 lít khí, đây là O2 dư.
Vậy thể tích CO2 là: VCO2 = 1,8 - 0,5 = 1,3 lít
Ta có (0,5 - a)x + a = 1,3 (3)
Từ (3) => (0,5 - a)x = 1,3 - a (4)
Từ (1) và (4) => (1,3 - a) + (0,5 - a)(y/4) = 2,5
=> (0,5 - a)(y/4) = 1,2 + a (5)
Chia (2) cho (5) ta được:
(y/2) / (y/4) = 1,6 / (1,2 + a)
=> 2 = 1,6 / (1,2 + a)
=> 1,2 + a = 0,8 => a = -0,4 (Vô lý)
Ta xét trường hợp hỗn hợp ban đầu chỉ có hiđrocacbon.
Vậy a = 0, thể tích hiđrocacbon là 0,5 lít.
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O
0, 5 → 0,5(x + y/4) → 0,5x
0,5(x + y/4) = 2,5 => x + y/4 = 5 (6)
0,5x = 1,3 => x = 2,6 (Vô lý)
Xét trường hợp O2 thiếu.
Gọi V(CO2) = a, V(H2O) = b
CxHy + (x + y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O
0. 5 - a 2.5 a b
Ta có a + b = 3.4; a + 0.5 = 1.8
=> a = 1.3 ; b = 2.1
0.5 - a => 0.5 - 1.3 <0 => loại
Vậy đề sai
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, năng lượng ion hóa thường tăng dần. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ do cấu hình electron đặc biệt ổn định.
- Na (1s22s22p63s1)
- Mg (1s22s22p63s2)
- Al (1s22s22p63s23p1)
- P (1s22s22p63s23p3)
- S (1s22s22p63s23p4)
Ta có một số điểm cần lưu ý:
- Al có năng lượng ion hóa nhỏ hơn Mg vì electron p dễ bị mất hơn electron s đã bão hòa.
- P có năng lượng ion hóa lớn hơn S vì P có cấu hình electron bán bão hòa bền vững hơn (3p3).
Vậy, thứ tự năng lượng ion hóa tăng dần là: Na < Al < Mg < S < P.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định số electron độc thân, ta cần xét cấu hình electron của từng nguyên tử ở trạng thái cơ bản:
1) 4f75d16s2: Cấu hình f7 có 7 electron độc thân, d1 có 1 electron độc thân. Tổng số electron độc thân là 7 + 1 = 8.
2) 5f26d77s2: Cấu hình f2 có 2 electron độc thân (theo quy tắc Hund). Cấu hình d7 có 3 electron độc thân (d7 = d10-3, có 3 orbital không chứa e). Tổng số electron độc thân là 2 + 3 = 5.
3) 3d54s1: Cấu hình d5 có 5 electron độc thân, s1 có 1 electron độc thân. Tổng số electron độc thân là 5 + 1 = 6.
4) 4f86s2: Cấu hình f8 có 6 electron độc thân (f8 = f14-6, có 6 orbital không chứa e).
Vậy, số electron độc thân theo thứ tự là: 8, 5, 6, 6.
1) 4f75d16s2: Cấu hình f7 có 7 electron độc thân, d1 có 1 electron độc thân. Tổng số electron độc thân là 7 + 1 = 8.
2) 5f26d77s2: Cấu hình f2 có 2 electron độc thân (theo quy tắc Hund). Cấu hình d7 có 3 electron độc thân (d7 = d10-3, có 3 orbital không chứa e). Tổng số electron độc thân là 2 + 3 = 5.
3) 3d54s1: Cấu hình d5 có 5 electron độc thân, s1 có 1 electron độc thân. Tổng số electron độc thân là 5 + 1 = 6.
4) 4f86s2: Cấu hình f8 có 6 electron độc thân (f8 = f14-6, có 6 orbital không chứa e).
Vậy, số electron độc thân theo thứ tự là: 8, 5, 6, 6.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹, vậy X có 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó X có hóa trị 3.
Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, vậy Y có 6 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó Y có hóa trị 2.
Theo quy tắc hóa trị, công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y là X₂Y₃.
Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, vậy Y có 6 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó Y có hóa trị 2.
Theo quy tắc hóa trị, công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y là X₂Y₃.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng