Cho hai nguyên tử với các phân lớp electron ngoài cùng là: X(3s23p1) và Y(2s22p4). Công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y có dạng nào dưới đây:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹, vậy X có 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó X có hóa trị 3.
Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, vậy Y có 6 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó Y có hóa trị 2.
Theo quy tắc hóa trị, công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y là X₂Y₃.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định khối lượng mol phân tử của benzene, ta sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, trong đó:
- P là áp suất (Pa)
- V là thể tích (m3)
- n là số mol
- R là hằng số khí lý tưởng (8,314 J/(mol.K))
- T là nhiệt độ (K)
Đầu tiên, chuyển đổi các đơn vị:
- Áp suất: P = 83,2 kPa = 83200 Pa
- Thể tích: V = 600 ml = 0,0006 m3
- Nhiệt độ: T = 87 °C = 87 + 273,15 = 360,15 K
Tính số mol (n):
n = PV / RT = (83200 Pa * 0,0006 m3) / (8,314 J/(mol.K) * 360,15 K) ≈ 0,01667 mol
Tính khối lượng mol phân tử (M):
M = m / n = 1,30 g / 0,01667 mol ≈ 78 g/mol
Vậy, khối lượng mol phân tử của benzene là khoảng 78 g/mol.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích câu hỏi:
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đúng về cấu tạo nguyên tử. Để trả lời, cần nắm vững kiến thức về khối lượng nguyên tử trung bình, khối lượng các hạt cấu tạo nguyên tử, mối quan hệ giữa số proton và electron trong nguyên tử và ion, cũng như kích thước và khối lượng của hạt nhân so với nguyên tử.
Đánh giá các phương án:
* A: Sai. Khối lượng nguyên tử trung bình được tính dựa trên khối lượng của tất cả các đồng vị và tỉ lệ phần trăm của chúng trong tự nhiên, không chỉ dựa vào đồng vị chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
* B: Sai. Khối lượng của proton và neutron xấp xỉ bằng nhau (khoảng 1 amu), nhưng khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều (khoảng 1/1836 amu).
* C: Sai. Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số proton bằng số electron. Tuy nhiên, trong một ion, số proton không bằng số electron. Ví dụ, ion dương (cation) có số proton nhiều hơn số electron, và ion âm (anion) có số electron nhiều hơn số proton.
* D: Đúng. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước của toàn bộ nguyên tử, nhưng hầu hết khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân (do proton và neutron có khối lượng lớn hơn nhiều so với electron).
Kết luận:
Phương án D là câu đúng nhất.
Câu hỏi yêu cầu chọn câu đúng về cấu tạo nguyên tử. Để trả lời, cần nắm vững kiến thức về khối lượng nguyên tử trung bình, khối lượng các hạt cấu tạo nguyên tử, mối quan hệ giữa số proton và electron trong nguyên tử và ion, cũng như kích thước và khối lượng của hạt nhân so với nguyên tử.
Đánh giá các phương án:
* A: Sai. Khối lượng nguyên tử trung bình được tính dựa trên khối lượng của tất cả các đồng vị và tỉ lệ phần trăm của chúng trong tự nhiên, không chỉ dựa vào đồng vị chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
* B: Sai. Khối lượng của proton và neutron xấp xỉ bằng nhau (khoảng 1 amu), nhưng khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều (khoảng 1/1836 amu).
* C: Sai. Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số proton bằng số electron. Tuy nhiên, trong một ion, số proton không bằng số electron. Ví dụ, ion dương (cation) có số proton nhiều hơn số electron, và ion âm (anion) có số electron nhiều hơn số proton.
* D: Đúng. Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước của toàn bộ nguyên tử, nhưng hầu hết khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân (do proton và neutron có khối lượng lớn hơn nhiều so với electron).
Kết luận:
Phương án D là câu đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Các ion N³⁻, O²⁻, F⁻, Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺ đều có cấu hình electron giống khí hiếm Ne (đẳng electron).
* Phương án A: Các ion đẳng electron, điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút electron càng mạnh, bán kính càng nhỏ. Do đó, bán kính ion giảm dần từ N³⁻ đến Al³⁺. Vậy A sai.
* Phương án B: Tất cả các ion đều có 10 electron nên chúng đẳng electron. Vậy B đúng.
* Phương án C: Ái lực electron là năng lượng giải phóng ra khi một nguyên tử trung hòa nhận thêm một electron để trở thành ion âm. Các ion dương có ái lực electron lớn hơn so với ion âm. Vậy C đúng.
* Phương án D: Tính oxy hóa của các ion tăng dần từ trái sang phải, còn tính khử giảm dần. Vậy D đúng.
* Phương án A: Các ion đẳng electron, điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút electron càng mạnh, bán kính càng nhỏ. Do đó, bán kính ion giảm dần từ N³⁻ đến Al³⁺. Vậy A sai.
* Phương án B: Tất cả các ion đều có 10 electron nên chúng đẳng electron. Vậy B đúng.
* Phương án C: Ái lực electron là năng lượng giải phóng ra khi một nguyên tử trung hòa nhận thêm một electron để trở thành ion âm. Các ion dương có ái lực electron lớn hơn so với ion âm. Vậy C đúng.
* Phương án D: Tính oxy hóa của các ion tăng dần từ trái sang phải, còn tính khử giảm dần. Vậy D đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶, tức là nó có 8 electron lớp ngoài cùng. Điều này có nghĩa là:
- X là một khí hiếm (khí trơ) và trơ về mặt hóa học ở điều kiện khí quyển.
- Vì là khí hiếm, X tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường, không phải chất rắn.
- X ở chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron) và thuộc nhóm VIIIA (do có 8 electron lớp ngoài cùng).
- X là nguyên tố cuối cùng của chu kỳ 2 vì nó có cấu hình electron bền vững.
Do đó, phát biểu sai là "X là chất rắn ở điều kiện thường."
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ion X²⁺ có cấu hình electron cuối cùng là 3d⁵. Điều này có nghĩa là nguyên tử X đã mất đi 2 electron. Để xác định cấu hình electron của nguyên tử X, ta cần thêm 2 electron vào cấu hình electron của ion X²⁺.
Cấu hình electron của X²⁺ là ...3d⁵. Vì X là kim loại nên khi mất electron, nó sẽ mất electron ở lớp ngoài cùng (4s) trước.
Vậy cấu hình electron của X là ...3d⁵4s².
Electron cuối cùng được thêm vào có các số lượng tử như sau:
* n = 4 (lớp thứ 4)
* l = 0 (orbital s)
* ml = 0 (orbital s chỉ có 1 giá trị ml duy nhất)
* ms = -½ (electron thứ hai điền vào orbital 4s, spin ngược chiều với electron đầu tiên).
Vậy đáp án đúng là B.
Cấu hình electron của X²⁺ là ...3d⁵. Vì X là kim loại nên khi mất electron, nó sẽ mất electron ở lớp ngoài cùng (4s) trước.
Vậy cấu hình electron của X là ...3d⁵4s².
Electron cuối cùng được thêm vào có các số lượng tử như sau:
* n = 4 (lớp thứ 4)
* l = 0 (orbital s)
* ml = 0 (orbital s chỉ có 1 giá trị ml duy nhất)
* ms = -½ (electron thứ hai điền vào orbital 4s, spin ngược chiều với electron đầu tiên).
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng