Tính thể tích khí H₂ cần thêm vào 8 lít khí N₂ (cùng nhiệt độ và áp suất) để thu được hỗn hợp khí G có tỉ khối hơi đối với H₂ bằng 5? (Cho N = 14, H = 1)
Đáp án đúng: B
Câu hỏi liên quan
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng phương trình trạng thái khí Van der Waals, một phương trình mô tả khí thực tốt hơn so với phương trình khí lý tưởng. Phương trình Van der Waals có dạng:
(P + a(n/V)²) (V - nb) = nRT
Trong đó:
- P là áp suất (atm)
- V là thể tích (L)
- n là số mol khí
- R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L·atm/mol·K)
- T là nhiệt độ (K)
- a và b là các hằng số Van der Waals đặc trưng cho từng loại khí
Trước tiên, ta cần tính số mol của CO₂:
n = m/M = 11g / 44g/mol = 0,25 mol
Tiếp theo, ta chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang Kelvin:
T = 0°C + 273,15 = 273,15 K
Bây giờ, ta thay các giá trị đã biết vào phương trình Van der Waals và giải để tìm V:
(0,06887 + 3,592*(0,25/V)²) * (V - 0,25*0,0426) = 0,25 * 0,0821 * 273,15
Phương trình này có thể được giải bằng phương pháp lặp hoặc sử dụng máy tính/phần mềm giải phương trình. Tuy nhiên, để đơn giản, ta có thể thử từng đáp án để xem đáp án nào thỏa mãn phương trình trên.
Nhận thấy các đáp án đều ở đơn vị ml, ta cần đổi sang lít: V(L) = V(ml) / 1000
Thử với đáp án C (667 ml = 0,667 L):
(0,06887 + 3,592*(0,25/0,667)²) * (0,667 - 0,25*0,0426) ≈ (0,06887 + 0,504) * (0,667 - 0,01065) ≈ 0,573 * 0,656 ≈ 0,376
Vế phải của phương trình là: 0,25 * 0,0821 * 273,15 ≈ 5,606/10 ≈ 0.5606
Kết quả này gần đúng, tuy nhiên để chính xác hơn, ta cần thử với các đáp án khác hoặc sử dụng phương pháp lặp để tìm nghiệm chính xác của phương trình.
Nếu thử với đáp án B (600 ml = 0,6 L):
(0,06887 + 3,592*(0,25/0,6)²) * (0,6 - 0,25*0,0426) ≈ (0,06887 + 0.623) * (0,6 - 0,01065) ≈ 0.692 * 0.589 ≈ 0.407
Nếu thử với đáp án A (560 ml = 0,56 L):
(0,06887 + 3,592*(0,25/0,56)²) * (0,56 - 0,25*0,0426) ≈ (0,06887 + 0.719) * (0,56 - 0,01065) ≈ 0.788 * 0.549 ≈ 0.432
Nếu thử với đáp án D (824 ml = 0,824 L):
(0,06887 + 3,592*(0,25/0,824)²) * (0,824 - 0,25*0,0426) ≈ (0,06887 + 0.332) * (0,824 - 0,01065) ≈ 0.401*0.813 ≈ 0.326
Tuy nhiên, có vẻ như không đáp án nào thực sự chính xác. Có lẽ có sai sót trong quá trình tính toán gần đúng, hoặc đề bài có thể đã được đơn giản hóa. Trong điều kiện thi cử, việc chọn đáp án gần đúng nhất là cần thiết. Trong trường hợp này, đáp án C (667 ml) có vẻ là gần đúng nhất so với các đáp án còn lại. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây chỉ là ước tính và việc giải phương trình Van der Waals một cách chính xác đòi hỏi các phương pháp tính toán phức tạp hơn.
Tuy nhiên, đáp án C là đáp án gần đúng nhất trong các đáp án đã cho.
1. Phản ứng cần tìm: 2A → B, ΔH0
2. Các phản ứng trung gian:
* A → C, ΔH1
* A → D, ΔH2
* D + C → E, ΔH3
* E → B, ΔH4
3. Biến đổi các phản ứng trung gian để khi cộng lại được phản ứng cần tìm:
* Nhân đôi phản ứng (1) và đổi chiều: 2C → 2A, ΔH = -2ΔH1
* Nhân đôi phản ứng (2) và đổi chiều: 2D → 2A, ΔH = -2ΔH2 (không cần thiết vì chỉ cần 2A ở vế trái)
* Nhân đôi phản ứng (1) và đổi chiều: 2C --> 2A, DH = -2DH1
=> C --> A, DH = -DH1 (1)
* A → D, ΔH2 (2)
* D + C → E, ΔH3 (3)
* E → B, ΔH4 (4)
Từ (1) và (2) có:
C --> A, DH = -DH1
A --> D, DH = DH2
=> C --> D, DH = DH2 - DH1 (5)
Từ (5) và (3) có:
C --> D, DH = DH2 - DH1
D + C --> E, DH = DH3
=> 2C + D --> D + E, DH = DH2 - DH1 + DH3
=> 2C --> E, DH = DH2 - DH1 + DH3 (6)
Từ (6) và (4) có:
2C --> E, DH = DH2 - DH1 + DH3
E --> B, DH = DH4
=> 2C --> B, DH = DH2 - DH1 + DH3 + DH4
Tuy nhiên, chúng ta cần phản ứng 2A --> B. Vậy cần phải điều chỉnh lại các phương trình.
Ta có: A -> C (DH1) và A -> D (DH2). Do đó, 2A -> C + D (DH1 + DH2).
Tiếp theo, C + D -> E (DH3). Vậy, 2A -> E (DH1 + DH2 + DH3).
Cuối cùng, E -> B (DH4). Vậy, 2A -> B (DH1 + DH2 + DH3 + DH4).
4. Kết luận:
Vậy, ΔH0 = ΔH1 + ΔH2 + ΔH3 + ΔH4.
Do đó, không có đáp án đúng trong các phương án đã cho.
Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: 3Cl2 +KI + 6KOH = 6KCl + KIO3 + 3H2O. KOH đóng vai trò:
Trong phản ứng 3Cl2 + 6KOH + KI -> 6KCl + KIO3 + 3H2O, KOH không thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố trong nó. Nó tham gia vào phản ứng như một base mạnh để trung hòa axit và tạo môi trường thích hợp cho phản ứng oxi hóa khỞ mǭ›i xảy ra. Vì vậy, KOH đóng vai trò là chất tạo môi trường.
Trong đó:
- ΔT là độ tăng nhiệt độ sôi (0,30 °C)
- Ks là hằng số nghiệm sôi của benzen (2,53 °C.kg/mol)
- m là khối lượng chất tan (dinitrobenzen) (1,00 g)
- M là khối lượng mol của chất tan (dinitrobenzen) (cần tìm)
- m dung môi là khối lượng dung môi (benzen) (50,0 g = 0,050 kg)
Thay số vào công thức, ta có:
0,30 = 2,53 * (1/M) / 0,050
=> 0,30 = 2,53 / (0,050 * M)
=> M = 2,53 / (0,30 * 0,050)
=> M = 2,53 / 0,015
=> M = 168,67 g/mol
Vậy khối lượng mol của dinitrobenzen là khoảng 168 g/mol.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.