Dòng tiền ròng theo quan điểm Tổng đầu tư (TIPV) được xác định:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Dòng tiền ròng theo quan điểm Tổng đầu tư (TIPV) là tổng dòng tiền hoạt động (bao gồm cả lá chắn thuế) và dòng tiền đầu tư. Nó thể hiện tổng dòng tiền mà công ty tạo ra từ hoạt động kinh doanh và đầu tư của mình, không tính đến các hoạt động tài chính như vay nợ hay trả cổ tức. Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quan điểm tài chính trong thẩm định giá tập trung vào giá trị của vốn chủ sở hữu (VCSH) hoặc tổng đầu tư.
- Quan điểm VCSH (EPV - Equity Perspective Value): Tập trung vào giá trị của VCSH sau khi trừ đi các khoản nợ. Đây là quan điểm phổ biến trong thẩm định giá doanh nghiệp, đặc biệt khi mua bán, sáp nhập.
- Quan điểm tổng đầu tư (TIPV - Total Invested Perspective Value): Xem xét giá trị của tổng vốn đầu tư, bao gồm cả nợ và VCSH. Quan điểm này hữu ích khi đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ dự án hoặc doanh nghiệp, không chỉ phần thuộc về chủ sở hữu.
- Quan điểm toàn bộ VCSH (AEPV) không phải là một quan điểm thẩm định giá thông thường.
Vì vậy, đáp án đúng là C: Quan điểm VCSH (EPV).
- Quan điểm VCSH (EPV - Equity Perspective Value): Tập trung vào giá trị của VCSH sau khi trừ đi các khoản nợ. Đây là quan điểm phổ biến trong thẩm định giá doanh nghiệp, đặc biệt khi mua bán, sáp nhập.
- Quan điểm tổng đầu tư (TIPV - Total Invested Perspective Value): Xem xét giá trị của tổng vốn đầu tư, bao gồm cả nợ và VCSH. Quan điểm này hữu ích khi đánh giá khả năng sinh lời của toàn bộ dự án hoặc doanh nghiệp, không chỉ phần thuộc về chủ sở hữu.
- Quan điểm toàn bộ VCSH (AEPV) không phải là một quan điểm thẩm định giá thông thường.
Vì vậy, đáp án đúng là C: Quan điểm VCSH (EPV).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên phụ liệu và các tiện ích đầu vào cho một dự án bao gồm nhiều yếu tố cần thiết để dự án có thể hoạt động và hoàn thành. Điện, nước, vận chuyển và viễn thông là những tiện ích quan trọng. Nhiên liệu và bao bì là các nguyên phụ liệu cần thiết. Bảo dưỡng và sửa chữa cũng là một phần của các tiện ích và hoạt động hỗ trợ dự án. Vì vậy, đáp án C (Tất cả đều đúng) là chính xác nhất vì nó bao hàm tất cả các yếu tố trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chính sách bán hàng của một dự án bao gồm nhiều khía cạnh, trong đó có các phương thức bán hàng (trả ngay hay trả chậm), đối tượng khách hàng mục tiêu (khách hàng quen thuộc, khách hàng mới), và kênh phân phối (trực tiếp hoặc qua hệ thống phân phối). Do đó, đáp án C (Tất cả đều đúng) là chính xác nhất vì nó bao hàm tất cả các yếu tố trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Môi trường cảnh quan đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn địa điểm cho nhiều dự án khác nhau. Tuy nhiên, mức độ quan trọng của nó khác nhau tùy thuộc vào loại dự án.
- Nghỉ dưỡng: Môi trường cảnh quan là yếu tố then chốt. Khách du lịch thường tìm kiếm những địa điểm có cảnh quan đẹp, yên bình và thư giãn. Vì vậy, môi trường cảnh quan có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của các dự án nghỉ dưỡng.
- Nông nghiệp: Mặc dù môi trường tự nhiên quan trọng đối với nông nghiệp (đất đai, nguồn nước), nhưng yếu tố cảnh quan không phải là yếu tố quyết định hàng đầu. Các yếu tố như chất lượng đất, nguồn nước và khí hậu quan trọng hơn.
- Thủy sản: Tương tự như nông nghiệp, các yếu tố về nguồn nước, chất lượng nước và hệ sinh thái nước quan trọng hơn yếu tố cảnh quan.
- Tất cả: Vì môi trường cảnh quan cực kỳ quan trọng đối với các dự án nghỉ dưỡng nên đáp án này có thể đúng.
Như vậy, môi trường cảnh quan đặc biệt quan trọng đối với các dự án nghỉ dưỡng. Do đó, đáp án B phù hợp nhất. Tuy nhiên, đáp án A cũng có thể đúng vì cảnh quan có vai trò nhất định với tất cả các loại hình dự án kể trên. Trong trường hợp này, đáp án A - 'Tất cả' là đáp án chính xác nhất vì nó bao quát tất cả các loại dự án mà cảnh quan có thể ảnh hưởng, dù ít hay nhiều.
- Nghỉ dưỡng: Môi trường cảnh quan là yếu tố then chốt. Khách du lịch thường tìm kiếm những địa điểm có cảnh quan đẹp, yên bình và thư giãn. Vì vậy, môi trường cảnh quan có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của các dự án nghỉ dưỡng.
- Nông nghiệp: Mặc dù môi trường tự nhiên quan trọng đối với nông nghiệp (đất đai, nguồn nước), nhưng yếu tố cảnh quan không phải là yếu tố quyết định hàng đầu. Các yếu tố như chất lượng đất, nguồn nước và khí hậu quan trọng hơn.
- Thủy sản: Tương tự như nông nghiệp, các yếu tố về nguồn nước, chất lượng nước và hệ sinh thái nước quan trọng hơn yếu tố cảnh quan.
- Tất cả: Vì môi trường cảnh quan cực kỳ quan trọng đối với các dự án nghỉ dưỡng nên đáp án này có thể đúng.
Như vậy, môi trường cảnh quan đặc biệt quan trọng đối với các dự án nghỉ dưỡng. Do đó, đáp án B phù hợp nhất. Tuy nhiên, đáp án A cũng có thể đúng vì cảnh quan có vai trò nhất định với tất cả các loại hình dự án kể trên. Trong trường hợp này, đáp án A - 'Tất cả' là đáp án chính xác nhất vì nó bao quát tất cả các loại dự án mà cảnh quan có thể ảnh hưởng, dù ít hay nhiều.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tính toán trả nợ gốc đều. Đề bài cho biết thời gian trả nợ là 4 năm và dự án được ân hạn gốc và lãi trong năm xây dựng. Lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu. Do đó, số tiền gốc phải trả mỗi năm là: Tổng vốn vay/ Số năm trả nợ = 4000 triệu / 4 năm = 1000 triệu/năm.
Tiền lãi phải trả năm 1 = (4000 + 300) * 10% = 430 triệu
Tiền lãi phải trả năm 2 = (4000 - 1000 +300) * 10% = 330 triệu
Tiền lãi phải trả năm 3 = (3000 - 1000 +300) * 10% = 230 triệu
Tiền lãi phải trả năm 4 = (2000 - 1000 +300) * 10% = 130 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 1: 1000 + 430 = 1430 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 2: 1000 + 330 = 1330 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 3: 1000 + 230 = 1230 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 4: 1000 + 130 = 1130 triệu
Như vậy, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu câu hỏi hỏi số tiền trả nợ trung bình hàng năm thì ta có: (1430+1330+1230+1130)/4 = 1280 triệu.
Tiền lãi phải trả năm 1 = (4000 + 300) * 10% = 430 triệu
Tiền lãi phải trả năm 2 = (4000 - 1000 +300) * 10% = 330 triệu
Tiền lãi phải trả năm 3 = (3000 - 1000 +300) * 10% = 230 triệu
Tiền lãi phải trả năm 4 = (2000 - 1000 +300) * 10% = 130 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 1: 1000 + 430 = 1430 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 2: 1000 + 330 = 1330 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 3: 1000 + 230 = 1230 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 4: 1000 + 130 = 1130 triệu
Như vậy, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu câu hỏi hỏi số tiền trả nợ trung bình hàng năm thì ta có: (1430+1330+1230+1130)/4 = 1280 triệu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng