Chính sách bán hàng của dự án bao gồm:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chính sách bán hàng của một dự án bao gồm nhiều khía cạnh, trong đó có các phương thức bán hàng (trả ngay hay trả chậm), đối tượng khách hàng mục tiêu (khách hàng quen thuộc, khách hàng mới), và kênh phân phối (trực tiếp hoặc qua hệ thống phân phối). Do đó, đáp án C (Tất cả đều đúng) là chính xác nhất vì nó bao hàm tất cả các yếu tố trên.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Môi trường cảnh quan đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn địa điểm cho nhiều dự án khác nhau. Tuy nhiên, mức độ quan trọng của nó khác nhau tùy thuộc vào loại dự án.
- Nghỉ dưỡng: Môi trường cảnh quan là yếu tố then chốt. Khách du lịch thường tìm kiếm những địa điểm có cảnh quan đẹp, yên bình và thư giãn. Vì vậy, môi trường cảnh quan có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của các dự án nghỉ dưỡng.
- Nông nghiệp: Mặc dù môi trường tự nhiên quan trọng đối với nông nghiệp (đất đai, nguồn nước), nhưng yếu tố cảnh quan không phải là yếu tố quyết định hàng đầu. Các yếu tố như chất lượng đất, nguồn nước và khí hậu quan trọng hơn.
- Thủy sản: Tương tự như nông nghiệp, các yếu tố về nguồn nước, chất lượng nước và hệ sinh thái nước quan trọng hơn yếu tố cảnh quan.
- Tất cả: Vì môi trường cảnh quan cực kỳ quan trọng đối với các dự án nghỉ dưỡng nên đáp án này có thể đúng.
Như vậy, môi trường cảnh quan đặc biệt quan trọng đối với các dự án nghỉ dưỡng. Do đó, đáp án B phù hợp nhất. Tuy nhiên, đáp án A cũng có thể đúng vì cảnh quan có vai trò nhất định với tất cả các loại hình dự án kể trên. Trong trường hợp này, đáp án A - 'Tất cả' là đáp án chính xác nhất vì nó bao quát tất cả các loại dự án mà cảnh quan có thể ảnh hưởng, dù ít hay nhiều.
- Nghỉ dưỡng: Môi trường cảnh quan là yếu tố then chốt. Khách du lịch thường tìm kiếm những địa điểm có cảnh quan đẹp, yên bình và thư giãn. Vì vậy, môi trường cảnh quan có ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của các dự án nghỉ dưỡng.
- Nông nghiệp: Mặc dù môi trường tự nhiên quan trọng đối với nông nghiệp (đất đai, nguồn nước), nhưng yếu tố cảnh quan không phải là yếu tố quyết định hàng đầu. Các yếu tố như chất lượng đất, nguồn nước và khí hậu quan trọng hơn.
- Thủy sản: Tương tự như nông nghiệp, các yếu tố về nguồn nước, chất lượng nước và hệ sinh thái nước quan trọng hơn yếu tố cảnh quan.
- Tất cả: Vì môi trường cảnh quan cực kỳ quan trọng đối với các dự án nghỉ dưỡng nên đáp án này có thể đúng.
Như vậy, môi trường cảnh quan đặc biệt quan trọng đối với các dự án nghỉ dưỡng. Do đó, đáp án B phù hợp nhất. Tuy nhiên, đáp án A cũng có thể đúng vì cảnh quan có vai trò nhất định với tất cả các loại hình dự án kể trên. Trong trường hợp này, đáp án A - 'Tất cả' là đáp án chính xác nhất vì nó bao quát tất cả các loại dự án mà cảnh quan có thể ảnh hưởng, dù ít hay nhiều.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về tính toán trả nợ gốc đều. Đề bài cho biết thời gian trả nợ là 4 năm và dự án được ân hạn gốc và lãi trong năm xây dựng. Lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu. Do đó, số tiền gốc phải trả mỗi năm là: Tổng vốn vay/ Số năm trả nợ = 4000 triệu / 4 năm = 1000 triệu/năm.
Tiền lãi phải trả năm 1 = (4000 + 300) * 10% = 430 triệu
Tiền lãi phải trả năm 2 = (4000 - 1000 +300) * 10% = 330 triệu
Tiền lãi phải trả năm 3 = (3000 - 1000 +300) * 10% = 230 triệu
Tiền lãi phải trả năm 4 = (2000 - 1000 +300) * 10% = 130 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 1: 1000 + 430 = 1430 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 2: 1000 + 330 = 1330 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 3: 1000 + 230 = 1230 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 4: 1000 + 130 = 1130 triệu
Như vậy, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu câu hỏi hỏi số tiền trả nợ trung bình hàng năm thì ta có: (1430+1330+1230+1130)/4 = 1280 triệu.
Tiền lãi phải trả năm 1 = (4000 + 300) * 10% = 430 triệu
Tiền lãi phải trả năm 2 = (4000 - 1000 +300) * 10% = 330 triệu
Tiền lãi phải trả năm 3 = (3000 - 1000 +300) * 10% = 230 triệu
Tiền lãi phải trả năm 4 = (2000 - 1000 +300) * 10% = 130 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 1: 1000 + 430 = 1430 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 2: 1000 + 330 = 1330 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 3: 1000 + 230 = 1230 triệu
Vậy tổng số tiền phải trả năm 4: 1000 + 130 = 1130 triệu
Như vậy, không có đáp án nào chính xác trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu câu hỏi hỏi số tiền trả nợ trung bình hàng năm thì ta có: (1430+1330+1230+1130)/4 = 1280 triệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
NPV (Giá trị hiện tại ròng) bằng 0 có nghĩa là dự án hòa vốn. Tức là, tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền vào bằng với tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền ra (bao gồm cả vốn đầu tư ban đầu). Dự án không tạo ra thêm giá trị cho công ty, nhưng cũng không làm mất đi giá trị. Vì vậy, dự án không lời cũng không lỗ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính chi phí sử dụng vốn của dự án mới, ta cần xác định chi phí vốn chủ sở hữu (Ke) và chi phí vốn vay (Kd).
1. Tính Ke (Chi phí vốn chủ sở hữu):
- Sử dụng mô hình CAPM: Ke = Rf + β * (Rm - Rf)
- Rf (Lãi suất phi rủi ro) = Lãi suất trái phiếu chính phủ = 8%
- Rm (Tỷ suất lợi nhuận bình quân của thị trường) = 12%
- β (Hệ số beta của dự án mới) cần được điều chỉnh từ β của công ty SAM.
- Điều chỉnh β: Vì công ty SAM có tỷ lệ nợ vay là 40%, ta cần "gỡ" β này về β không nợ (βu) rồi sau đó "tái đòn bẩy" với tỷ lệ nợ vay mới là 50%.
- βu = β / (1 + (1 - Thuế suất) * (Nợ/Vốn chủ sở hữu))
- βu = 1.3 / (1 + (1 - 0.25) * (200/300))
- βu = 1.3 / (1 + 0.75 * 0.667) = 1.3 / 1.5 = 0.867
- β mới = βu * (1 + (1 - Thuế suất) * (Nợ/Vốn chủ sở hữu))
- β mới = 0.867 * (1 + (1 - 0.25) * (50%/50%))
- β mới = 0.867 * (1 + 0.75 * 1) = 0.867 * 1.75 = 1.517
- Ke = 8% + 1.517 * (12% - 8%)
- Ke = 8% + 1.517 * 4% = 8% + 6.068% = 14.068%
2. Tính Kd (Chi phí vốn vay):
- Kd = Lãi suất vay * (1 - Thuế suất)
- Kd = 12.5% * (1 - 0.25) = 12.5% * 0.75 = 9.375%
3. Tính WACC (Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền):
- WACC = (Tỷ lệ vốn chủ sở hữu * Ke) + (Tỷ lệ vốn vay * Kd)
- WACC = (50% * 14.068%) + (50% * 9.375%)
- WACC = 7.034% + 4.6875% = 11.7215% ≈ 11.7%
Vậy, theo quan điểm AEPV (After-tax Weighted Average Cost of Capital), chi phí sử dụng vốn là khoảng 11,7%.
Bây giờ ta xét đến quan điểm TIPV (Tính theo tỷ lệ phần trăm vốn vay).
Ở đây do câu hỏi không nói rõ cách tính TIPV như thế nào, nên không thể đưa ra con số chính xác là 13.3%. Tuy nhiên, thông thường, TIPV thường được tính dựa trên chi phí vốn vay trước thuế (12.5%) và một số yếu tố khác liên quan đến rủi ro của dự án. Do đó, việc đưa ra con số 13.3% có thể là một cách ước tính hoặc đơn giản là một lựa chọn sai lệch để gây nhiễu.
Kết luận:
- Phương án A đúng vì chi phí sử dụng vốn theo AEPV là khoảng 11,7%.
- Phương án B sai vì không có đủ căn cứ để xác định chi phí sử dụng vốn theo TIPV là 13,3%.
1. Tính Ke (Chi phí vốn chủ sở hữu):
- Sử dụng mô hình CAPM: Ke = Rf + β * (Rm - Rf)
- Rf (Lãi suất phi rủi ro) = Lãi suất trái phiếu chính phủ = 8%
- Rm (Tỷ suất lợi nhuận bình quân của thị trường) = 12%
- β (Hệ số beta của dự án mới) cần được điều chỉnh từ β của công ty SAM.
- Điều chỉnh β: Vì công ty SAM có tỷ lệ nợ vay là 40%, ta cần "gỡ" β này về β không nợ (βu) rồi sau đó "tái đòn bẩy" với tỷ lệ nợ vay mới là 50%.
- βu = β / (1 + (1 - Thuế suất) * (Nợ/Vốn chủ sở hữu))
- βu = 1.3 / (1 + (1 - 0.25) * (200/300))
- βu = 1.3 / (1 + 0.75 * 0.667) = 1.3 / 1.5 = 0.867
- β mới = βu * (1 + (1 - Thuế suất) * (Nợ/Vốn chủ sở hữu))
- β mới = 0.867 * (1 + (1 - 0.25) * (50%/50%))
- β mới = 0.867 * (1 + 0.75 * 1) = 0.867 * 1.75 = 1.517
- Ke = 8% + 1.517 * (12% - 8%)
- Ke = 8% + 1.517 * 4% = 8% + 6.068% = 14.068%
2. Tính Kd (Chi phí vốn vay):
- Kd = Lãi suất vay * (1 - Thuế suất)
- Kd = 12.5% * (1 - 0.25) = 12.5% * 0.75 = 9.375%
3. Tính WACC (Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền):
- WACC = (Tỷ lệ vốn chủ sở hữu * Ke) + (Tỷ lệ vốn vay * Kd)
- WACC = (50% * 14.068%) + (50% * 9.375%)
- WACC = 7.034% + 4.6875% = 11.7215% ≈ 11.7%
Vậy, theo quan điểm AEPV (After-tax Weighted Average Cost of Capital), chi phí sử dụng vốn là khoảng 11,7%.
Bây giờ ta xét đến quan điểm TIPV (Tính theo tỷ lệ phần trăm vốn vay).
Ở đây do câu hỏi không nói rõ cách tính TIPV như thế nào, nên không thể đưa ra con số chính xác là 13.3%. Tuy nhiên, thông thường, TIPV thường được tính dựa trên chi phí vốn vay trước thuế (12.5%) và một số yếu tố khác liên quan đến rủi ro của dự án. Do đó, việc đưa ra con số 13.3% có thể là một cách ước tính hoặc đơn giản là một lựa chọn sai lệch để gây nhiễu.
Kết luận:
- Phương án A đúng vì chi phí sử dụng vốn theo AEPV là khoảng 11,7%.
- Phương án B sai vì không có đủ căn cứ để xác định chi phí sử dụng vốn theo TIPV là 13,3%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công suất thiết kế là công suất tối đa mà một nhà máy, thiết bị hoặc dự án được thiết kế để có thể sản xuất hoặc cung cấp trong điều kiện hoạt động liên tục (24/7) và lý tưởng. Đây là một chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng của một dự án hoặc hệ thống.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng