Dòng chảy có áp trong ống tròn có bán kính của ống r0= 60mm, bán kính thủy lực Rh bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong dòng chảy có áp trong ống tròn, bán kính thủy lực (Rh) được tính bằng công thức: Rh = Diện tích mặt cắt ướt / Chu vi ướt.
Đối với ống tròn có bán kính r0, diện tích mặt cắt ướt là πr0^2, và chu vi ướt là 2πr0.
Do đó, Rh = (πr0^2) / (2πr0) = r0 / 2.
Với r0 = 60mm, ta có Rh = 60mm / 2 = 30mm.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đường năng (hay đường Bernoulli) biểu diễn tổng năng lượng của dòng chảy trên một đơn vị trọng lượng chất lỏng, bao gồm thế năng, áp năng và động năng. Đường đo áp (hay đường piezometric) biểu diễn tổng của thế năng và áp năng.
* Đường năng và đường đo áp có thể trùng nhau: Điều này xảy ra khi vận tốc dòng chảy bằng không (ví dụ, trong một bể chứa tĩnh lặng), khi đó động năng bằng không, và đường năng trùng với đường đo áp.
* Đường năng không nhất thiết dốc lên hay dốc xuống: Độ dốc của đường năng phụ thuộc vào sự mất năng lượng do ma sát và các yếu tố khác trong dòng chảy. Nếu không có mất mát năng lượng, đường năng sẽ nằm ngang. Đường đo áp cũng tương tự, độ dốc của nó phụ thuộc vào sự thay đổi áp suất và độ cao.
* Đường năng và đường đo áp không bao giờ trùng nhau là một nhận định sai, vì trong điều kiện vận tốc bằng không, chúng sẽ trùng nhau.
Do đó, đáp án đúng nhất là A. Có thể trùng nhau.
* Đường năng và đường đo áp có thể trùng nhau: Điều này xảy ra khi vận tốc dòng chảy bằng không (ví dụ, trong một bể chứa tĩnh lặng), khi đó động năng bằng không, và đường năng trùng với đường đo áp.
* Đường năng không nhất thiết dốc lên hay dốc xuống: Độ dốc của đường năng phụ thuộc vào sự mất năng lượng do ma sát và các yếu tố khác trong dòng chảy. Nếu không có mất mát năng lượng, đường năng sẽ nằm ngang. Đường đo áp cũng tương tự, độ dốc của nó phụ thuộc vào sự thay đổi áp suất và độ cao.
* Đường năng và đường đo áp không bao giờ trùng nhau là một nhận định sai, vì trong điều kiện vận tốc bằng không, chúng sẽ trùng nhau.
Do đó, đáp án đúng nhất là A. Có thể trùng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đường đo áp (z+p) biểu diễn tổng của thế năng (z) và áp năng (p) của dòng chảy. Trong một đường ống tròn nằm ngang có đường kính không đổi, thế năng (z) là hằng số. Do đó, sự thay đổi của đường đo áp chủ yếu phụ thuộc vào sự thay đổi của áp năng (p).
Trong quá trình dòng chảy, luôn có tổn thất năng lượng do ma sát và các yếu tố khác. Tổn thất này làm giảm áp suất (p) dọc theo đường ống theo chiều dòng chảy. Vì thế, đường đo áp (z+p) sẽ dốc xuống theo chiều dòng chảy.
Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Trong quá trình dòng chảy, luôn có tổn thất năng lượng do ma sát và các yếu tố khác. Tổn thất này làm giảm áp suất (p) dọc theo đường ống theo chiều dòng chảy. Vì thế, đường đo áp (z+p) sẽ dốc xuống theo chiều dòng chảy.
Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương trình động lượng (hay còn gọi là định lý động lượng) phát biểu rằng: "Tổng các ngoại lực tác dụng lên một hệ thống bằng tốc độ thay đổi động lượng của hệ thống đó". Trong trường hợp dòng chảy qua đoạn ống mở rộng dần, bỏ qua ma sát, các ngoại lực tác dụng lên thể tích kiểm tra bao gồm:
1. Áp lực tại hai mặt cắt vào và ra đoạn ống: Do sự chênh lệch áp suất giữa các mặt cắt.
2. Phản lực từ thành ống lên thể tích kiểm tra: Ống tác dụng một lực lên chất lỏng để thay đổi hướng và vận tốc của nó.
3. Trọng lực của chất lỏng trong thể tích kiểm tra: Do khối lượng của chất lỏng chịu tác dụng của trọng trường.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
1. Áp lực tại hai mặt cắt vào và ra đoạn ống: Do sự chênh lệch áp suất giữa các mặt cắt.
2. Phản lực từ thành ống lên thể tích kiểm tra: Ống tác dụng một lực lên chất lỏng để thay đổi hướng và vận tốc của nó.
3. Trọng lực của chất lỏng trong thể tích kiểm tra: Do khối lượng của chất lỏng chịu tác dụng của trọng trường.
Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương trình z + p/γ + u^2/2g = constant là phương trình Bernoulli, mô tả sự bảo toàn năng lượng trong dòng chảy chất lỏng lý tưởng. Mỗi số hạng trong phương trình này biểu diễn một dạng năng lượng trên một đơn vị trọng lượng của chất lỏng.
* z: Chiều cao thế năng, có đơn vị là mét (m).
* p/γ: Áp năng, trong đó p là áp suất (N/m²) và γ là trọng lượng riêng (N/m³). Do đó, đơn vị của p/γ là (N/m²) / (N/m³) = m.
* u²/2g: Động năng, trong đó u là vận tốc (m/s) và g là gia tốc trọng trường (m/s²). Do đó, đơn vị của u²/2g là (m/s)² / (m/s²) = m.
Như vậy, tất cả các số hạng đều có đơn vị là mét (m), tương đương với m.N/N (vì N/N = 1, do đó m * 1 = m).
* z: Chiều cao thế năng, có đơn vị là mét (m).
* p/γ: Áp năng, trong đó p là áp suất (N/m²) và γ là trọng lượng riêng (N/m³). Do đó, đơn vị của p/γ là (N/m²) / (N/m³) = m.
* u²/2g: Động năng, trong đó u là vận tốc (m/s) và g là gia tốc trọng trường (m/s²). Do đó, đơn vị của u²/2g là (m/s)² / (m/s²) = m.
Như vậy, tất cả các số hạng đều có đơn vị là mét (m), tương đương với m.N/N (vì N/N = 1, do đó m * 1 = m).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số Reynolds (Re) là một đại lượng không thứ nguyên được sử dụng trong kỹ thuật chất lưu để dự đoán chế độ chảy của chất lỏng. Đối với dòng chảy trong ống tròn, số Reynolds được tính bằng công thức Re = (ρVD)/μ, trong đó ρ là mật độ chất lỏng, V là vận tốc trung bình của dòng chảy, D là đường kính của ống, và μ là độ nhớt động lực của chất lỏng. Bán kính thủy lực Rh được định nghĩa là diện tích mặt cắt ngang của dòng chảy chia cho chu vi ướt. Đối với ống tròn, Rh = (πD²/4)/(πD) = D/4. Vì vậy, Re = (4ρVRh)/μ.
Dựa vào giá trị của số Reynolds, ta có thể xác định chế độ chảy:
* Dòng chảy tầng (Laminar): Re < 2300 (thường là < 2100)
* Dòng chảy quá độ (Transition): 2300 < Re < 4000
* Dòng chảy rối (Turbulent): Re > 4000
Mặc dù câu hỏi không cung cấp giá trị cụ thể của số Reynolds, nhưng dựa trên kiến thức về các chế độ chảy, ta có thể suy luận như sau:
* Phương án A. Tầng: Dòng chảy tầng xảy ra khi Re nhỏ, thường dưới 2300.
* Phương án B. Rối: Dòng chảy rối xảy ra khi Re lớn, thường trên 4000.
* Phương án C. Quá độ: Dòng chảy quá độ xảy ra khi Re nằm trong khoảng giữa, từ 2300 đến 4000.
* Phương án D. Không thể xác định được: Nếu không có thêm thông tin về số Reynolds, chúng ta không thể xác định chắc chắn chế độ chảy.
Tuy nhiên, do câu hỏi không cung cấp giá trị Re cụ thể, đáp án chính xác nhất phải là D. Không thể xác định được.
Dựa vào giá trị của số Reynolds, ta có thể xác định chế độ chảy:
* Dòng chảy tầng (Laminar): Re < 2300 (thường là < 2100)
* Dòng chảy quá độ (Transition): 2300 < Re < 4000
* Dòng chảy rối (Turbulent): Re > 4000
Mặc dù câu hỏi không cung cấp giá trị cụ thể của số Reynolds, nhưng dựa trên kiến thức về các chế độ chảy, ta có thể suy luận như sau:
* Phương án A. Tầng: Dòng chảy tầng xảy ra khi Re nhỏ, thường dưới 2300.
* Phương án B. Rối: Dòng chảy rối xảy ra khi Re lớn, thường trên 4000.
* Phương án C. Quá độ: Dòng chảy quá độ xảy ra khi Re nằm trong khoảng giữa, từ 2300 đến 4000.
* Phương án D. Không thể xác định được: Nếu không có thêm thông tin về số Reynolds, chúng ta không thể xác định chắc chắn chế độ chảy.
Tuy nhiên, do câu hỏi không cung cấp giá trị Re cụ thể, đáp án chính xác nhất phải là D. Không thể xác định được.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng