Đây là sơ đồ liên kết loại gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Sơ đồ trên thể hiện một liên kết khớp (hinged connection). Liên kết khớp cho phép xoay nhưng không cho phép chuyển động theo phương ngang hoặc phương thẳng đứng. Gối tựa cố định (fixed support) ngăn chặn cả xoay và chuyển động.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hình ảnh trong câu hỏi mô tả một sơ đồ liên kết kết hợp cả liên kết đơn và gối tựa di động:
* Liên kết đơn: Thể hiện sự liên kết giữa các phần tử mà không cho phép chuyển động tương đối theo một hướng cụ thể. Trong hình, nó có thể là một kết nối cố định giữa hai bộ phận.
* Gối tựa di động: Cho phép chuyển động theo một hướng (thường là phương ngang hoặc phương thẳng đứng) nhưng ngăn chặn chuyển động theo hướng vuông góc với nó. Nó thường được sử dụng để giảm thiểu ứng suất do giãn nở nhiệt hoặc lún.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là cả hai loại liên kết đều được thể hiện trong sơ đồ.
* Liên kết đơn: Thể hiện sự liên kết giữa các phần tử mà không cho phép chuyển động tương đối theo một hướng cụ thể. Trong hình, nó có thể là một kết nối cố định giữa hai bộ phận.
* Gối tựa di động: Cho phép chuyển động theo một hướng (thường là phương ngang hoặc phương thẳng đứng) nhưng ngăn chặn chuyển động theo hướng vuông góc với nó. Nó thường được sử dụng để giảm thiểu ứng suất do giãn nở nhiệt hoặc lún.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là cả hai loại liên kết đều được thể hiện trong sơ đồ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định sơ đồ liên kết và phản lực liên kết nào được vẽ đúng, cần xem xét các yếu tố sau:
1. Liên kết khớp: Các liên kết phải được biểu diễn chính xác theo loại liên kết (ngàm, gối cố định, gối di động).
2. Phản lực: Phản lực phải có hướng và điểm đặt phù hợp với loại liên kết và tác dụng của ngoại lực.
3. Cân bằng: Các lực và moment phải tuân theo các phương trình cân bằng tĩnh học.
Phân tích từng sơ đồ:
* Sơ đồ 1: Có vẻ như sơ đồ này biểu diễn đúng liên kết và phản lực cho một kết cấu chịu lực.
* Sơ đồ 2: Có thể có sai sót trong việc biểu diễn hoặc hướng của phản lực.
* Sơ đồ 3: Tương tự, cần kiểm tra kỹ hướng và điểm đặt của phản lực.
* Sơ đồ 4: Có thể có sai sót trong việc biểu diễn hoặc hướng của phản lực.
Vậy đáp án đúng là B. Sơ đồ 1
1. Liên kết khớp: Các liên kết phải được biểu diễn chính xác theo loại liên kết (ngàm, gối cố định, gối di động).
2. Phản lực: Phản lực phải có hướng và điểm đặt phù hợp với loại liên kết và tác dụng của ngoại lực.
3. Cân bằng: Các lực và moment phải tuân theo các phương trình cân bằng tĩnh học.
Phân tích từng sơ đồ:
* Sơ đồ 1: Có vẻ như sơ đồ này biểu diễn đúng liên kết và phản lực cho một kết cấu chịu lực.
* Sơ đồ 2: Có thể có sai sót trong việc biểu diễn hoặc hướng của phản lực.
* Sơ đồ 3: Tương tự, cần kiểm tra kỹ hướng và điểm đặt của phản lực.
* Sơ đồ 4: Có thể có sai sót trong việc biểu diễn hoặc hướng của phản lực.
Vậy đáp án đúng là B. Sơ đồ 1
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để vẽ đúng sơ đồ liên kết và phản lực liên kết, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
1. Liên kết khớp với thực tế: Các liên kết (gối cố định, gối di động, ngàm...) phải được biểu diễn chính xác như trong cấu tạo thực tế của kết cấu.
2. Phản lực tại gối cố định: Gối cố định có hai thành phần phản lực là phản lực thẳng đứng và phản lực ngang.
3. Phản lực tại gối di động: Gối di động chỉ có một thành phần phản lực, vuông góc với mặt phẳng trượt (hoặc phương chuyển động tự do).
4. Phản lực tại ngàm: Ngàm có ba thành phần phản lực là phản lực thẳng đứng, phản lực ngang và moment.
5. Chiều của phản lực: Chiều của các phản lực phải phù hợp với tác dụng của tải trọng. Nếu tải trọng có xu hướng làm kết cấu chuyển vị theo một hướng nào đó, phản lực phải có chiều ngược lại để cản trở chuyển vị đó.
Phân tích các sơ đồ:
* Sơ đồ 1: Sai. Tại ngàm phải có 3 thành phần phản lực.
* Sơ đồ 2: Đúng. Tại gối cố định có 2 thành phần phản lực và tại gối di động có 1 thành phần phản lực.
* Sơ đồ 3: Sai. Tại gối di động có 1 thành phần phản lực.
* Sơ đồ 4: Sai. Tại ngàm phải có 3 thành phần phản lực.
Vậy, sơ đồ 2 là sơ đồ vẽ đúng.
1. Liên kết khớp với thực tế: Các liên kết (gối cố định, gối di động, ngàm...) phải được biểu diễn chính xác như trong cấu tạo thực tế của kết cấu.
2. Phản lực tại gối cố định: Gối cố định có hai thành phần phản lực là phản lực thẳng đứng và phản lực ngang.
3. Phản lực tại gối di động: Gối di động chỉ có một thành phần phản lực, vuông góc với mặt phẳng trượt (hoặc phương chuyển động tự do).
4. Phản lực tại ngàm: Ngàm có ba thành phần phản lực là phản lực thẳng đứng, phản lực ngang và moment.
5. Chiều của phản lực: Chiều của các phản lực phải phù hợp với tác dụng của tải trọng. Nếu tải trọng có xu hướng làm kết cấu chuyển vị theo một hướng nào đó, phản lực phải có chiều ngược lại để cản trở chuyển vị đó.
Phân tích các sơ đồ:
* Sơ đồ 1: Sai. Tại ngàm phải có 3 thành phần phản lực.
* Sơ đồ 2: Đúng. Tại gối cố định có 2 thành phần phản lực và tại gối di động có 1 thành phần phản lực.
* Sơ đồ 3: Sai. Tại gối di động có 1 thành phần phản lực.
* Sơ đồ 4: Sai. Tại ngàm phải có 3 thành phần phản lực.
Vậy, sơ đồ 2 là sơ đồ vẽ đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong sức bền vật liệu, trên mặt cắt ngang của một cấu kiện chịu lực tổng quát, có thể xuất hiện tối đa 6 thành phần nội lực. Các thành phần này bao gồm:
1. Lực dọc (N): Lực tác dụng theo phương dọc trục của cấu kiện.
2. Lực cắt ngang (Qy): Lực tác dụng vuông góc với trục của cấu kiện theo phương y.
3. Lực cắt ngang (Qz): Lực tác dụng vuông góc với trục của cấu kiện theo phương z.
4. Mô men uốn (My): Mô men uốn quanh trục y.
5. Mô men uốn (Mz): Mô men uốn quanh trục z.
6. Mô men xoắn (Mx): Mô men xoắn quanh trục x (trục dọc).
1. Lực dọc (N): Lực tác dụng theo phương dọc trục của cấu kiện.
2. Lực cắt ngang (Qy): Lực tác dụng vuông góc với trục của cấu kiện theo phương y.
3. Lực cắt ngang (Qz): Lực tác dụng vuông góc với trục của cấu kiện theo phương z.
4. Mô men uốn (My): Mô men uốn quanh trục y.
5. Mô men uốn (Mz): Mô men uốn quanh trục z.
6. Mô men xoắn (Mx): Mô men xoắn quanh trục x (trục dọc).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có hệ lực như hình vẽ, với một thanh chịu lực phân bố đều q trên chiều dài l. Để tìm phản lực tại A (VA) và B (VB), ta cần sử dụng các phương trình cân bằng tĩnh học:
1. Tổng lực theo phương thẳng đứng bằng 0: VA + VB - ql = 0
2. Tổng moment tại một điểm bằng 0: Chọn điểm A làm gốc, ta có: VB * l - ql * (l/2) = 0
Từ phương trình (2), ta giải ra VB:
VB * l = ql2 / 2
VB = ql / 2 = 0.5ql
Thay VB vào phương trình (1), ta giải ra VA:
VA + 0.5ql - ql = 0
VA = ql - 0.5ql
VA = 0.5ql
Vậy, VA = 0.5ql và VB = 0.5ql
1. Tổng lực theo phương thẳng đứng bằng 0: VA + VB - ql = 0
2. Tổng moment tại một điểm bằng 0: Chọn điểm A làm gốc, ta có: VB * l - ql * (l/2) = 0
Từ phương trình (2), ta giải ra VB:
VB * l = ql2 / 2
VB = ql / 2 = 0.5ql
Thay VB vào phương trình (1), ta giải ra VA:
VA + 0.5ql - ql = 0
VA = ql - 0.5ql
VA = 0.5ql
Vậy, VA = 0.5ql và VB = 0.5ql
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng