Trả lời:
Đáp án đúng: A
Do thiếu hình ảnh về kết cấu và tải trọng, không thể xác định chính xác biểu đồ nội lực đúng. Cần phân tích kỹ liên kết, gối đỡ, tải trọng và điều kiện cân bằng để xác định biểu đồ M và Q chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định biểu đồ nội lực đúng, ta cần xem xét sự phù hợp giữa biểu đồ và các đặc điểm của kết cấu chịu lực. Ở đây, ta thấy biểu đồ 1 phù hợp nhất vì nó thể hiện đúng quy luật biến đổi của moment và lực cắt trong dầm chịu tải trọng tập trung và liên kết ngàm. Các biểu đồ khác không phù hợp với loại tải trọng và liên kết này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra định nghĩa về thanh chịu kéo nén đúng tâm.
Phương án A đúng vì nó nêu rõ điều kiện cần và đủ để một thanh được coi là chịu kéo nén đúng tâm: trên mọi mặt cắt ngang của thanh chỉ có duy nhất một thành phần nội lực, đó là lực dọc Nz. Các phương án còn lại không chính xác hoặc không đầy đủ.
Phương án B sai vì nó chỉ nói về một mặt cắt ngang, trong khi định nghĩa đúng tâm cần xét trên mọi mặt cắt ngang.
Phương án C sai vì nó mô tả tình huống có cả lực nén và lực kéo đồng thời, điều này không nhất thiết phải xảy ra trong thanh chịu kéo nén đúng tâm (mà thường chỉ có một trong hai).
Phương án D sai vì nó đề cập đến vị trí tác dụng của ngoại lực, trong khi định nghĩa đúng tâm liên quan đến thành phần nội lực trên mặt cắt ngang.
Phương án A đúng vì nó nêu rõ điều kiện cần và đủ để một thanh được coi là chịu kéo nén đúng tâm: trên mọi mặt cắt ngang của thanh chỉ có duy nhất một thành phần nội lực, đó là lực dọc Nz. Các phương án còn lại không chính xác hoặc không đầy đủ.
Phương án B sai vì nó chỉ nói về một mặt cắt ngang, trong khi định nghĩa đúng tâm cần xét trên mọi mặt cắt ngang.
Phương án C sai vì nó mô tả tình huống có cả lực nén và lực kéo đồng thời, điều này không nhất thiết phải xảy ra trong thanh chịu kéo nén đúng tâm (mà thường chỉ có một trong hai).
Phương án D sai vì nó đề cập đến vị trí tác dụng của ngoại lực, trong khi định nghĩa đúng tâm liên quan đến thành phần nội lực trên mặt cắt ngang.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính biến dạng dọc (ΔL) của thanh chịu kéo nén đúng tâm là: ΔL = Nz L/EA
Trong đó:
* Nz là nội lực dọc trục tác dụng lên thanh.
* L là chiều dài ban đầu của thanh.
* E là mô đun đàn hồi của vật liệu làm thanh.
* A là diện tích mặt cắt ngang của thanh.
Các phương án khác không đúng vì có sự sai lệch trong vị trí các biến số trong công thức.
Trong đó:
* Nz là nội lực dọc trục tác dụng lên thanh.
* L là chiều dài ban đầu của thanh.
* E là mô đun đàn hồi của vật liệu làm thanh.
* A là diện tích mặt cắt ngang của thanh.
Các phương án khác không đúng vì có sự sai lệch trong vị trí các biến số trong công thức.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định ứng suất trên mặt cắt ngang của thanh, ta sử dụng công thức:
\(\sigma = \frac{P}{A}\)
Trong đó:
- P là lực kéo tác dụng lên thanh (P = 200 N)
- A là diện tích mặt cắt ngang của thanh (A = 50 mm2)
Thay số vào công thức, ta có:
\(\sigma_z = \frac{200}{50} = 4\) N/mm2
Vậy, ứng suất \(\sigma_z\) trên mặt cắt ngang của thanh là 4 N/mm2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định nội lực trong các đoạn của thanh:
- Đoạn 1 (tiết diện A1): Chịu lực kéo F1 = 10 kN.
- Đoạn 2 (tiết diện A2): Chịu lực kéo tổng hợp F1 + F2 = 10 kN + 25 kN = 35 kN.
2. Tính ứng suất pháp trong các đoạn:
- Ứng suất pháp trong đoạn 1: σ1 = F1 / A1 = 10 kN / 5 cm² = 2 kN/cm².
- Ứng suất pháp trong đoạn 2: σ2 = (F1 + F2) / A2 = 35 kN / 8 cm² = 4.375 kN/cm².
3. Xác định ứng suất pháp lớn nhất:
- So sánh σ1 và σ2, ta thấy σ2 > σ1. Vậy, ứng suất pháp lớn nhất là σ2 = 4.375 kN/cm².
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (4.375 kN/cm²), ta xem xét lại các phương án. Có thể có sai số làm tròn hoặc sai sót trong đề bài. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là C. 4 kN/cm².
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, theo cách giải trên, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
1. Xác định nội lực trong các đoạn của thanh:
- Đoạn 1 (tiết diện A1): Chịu lực kéo F1 = 10 kN.
- Đoạn 2 (tiết diện A2): Chịu lực kéo tổng hợp F1 + F2 = 10 kN + 25 kN = 35 kN.
2. Tính ứng suất pháp trong các đoạn:
- Ứng suất pháp trong đoạn 1: σ1 = F1 / A1 = 10 kN / 5 cm² = 2 kN/cm².
- Ứng suất pháp trong đoạn 2: σ2 = (F1 + F2) / A2 = 35 kN / 8 cm² = 4.375 kN/cm².
3. Xác định ứng suất pháp lớn nhất:
- So sánh σ1 và σ2, ta thấy σ2 > σ1. Vậy, ứng suất pháp lớn nhất là σ2 = 4.375 kN/cm².
Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán (4.375 kN/cm²), ta xem xét lại các phương án. Có thể có sai số làm tròn hoặc sai sót trong đề bài. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là C. 4 kN/cm².
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, theo cách giải trên, không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng