Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, "把" nên được đặt trước đối tượng tác động của hành động, ở đây là "我". Cấu trúc câu đúng là: "这几天可把我累坏了" (Những ngày này thật sự làm tôi mệt chết đi được). Điều này có nghĩa là, những ngày này đã làm cho "tôi" (我) mệt mỏi. Do đó, vị trí đúng là ②.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong câu này, chúng ta cần đặt "被" (bèi - bị) vào vị trí thích hợp để tạo thành một câu bị động hoàn chỉnh và có nghĩa.
* **① 我的 (Wǒ de - của tôi):** Nếu đặt "被" ở đây, câu sẽ trở thành "被我的电脑偷了" (bèi wǒ de diànnǎo tōu le), có nghĩa là "bị máy tính của tôi lấy trộm", điều này không hợp lý.
* **② 电脑 (Diànnǎo - máy tính):** Nếu đặt "被" ở đây, câu sẽ trở thành "我的被电脑偷了" (wǒ de bèi diànnǎo tōu le), có nghĩa là "cái của tôi bị máy tính lấy trộm", nghe không tự nhiên và không phổ biến.
* **③ 偷了 (Tōu le - bị trộm):** Nếu đặt "被" ở đây, câu sẽ trở thành "我的电脑偷了被" (wǒ de diànnǎo tōu le bèi), hoàn toàn sai ngữ pháp.
* Vị trí đúng phải là giữa "我的 (wǒ de)" và "电脑 (diànnǎo)", tức là trước đối tượng bị tác động. Câu đúng là "我的电脑被偷了" (Wǒ de diànnǎo bèi tōu le), có nghĩa là "Máy tính của tôi bị trộm rồi". Tuy nhiên, đây không phải là một trong các lựa chọn.
Do đó, không có đáp án nào trong số các lựa chọn là hoàn toàn chính xác. Câu hỏi có lẽ muốn kiểm tra kiến thức về vị trí của "被" trong câu bị động, nhưng các lựa chọn không phản ánh được điều đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về giới từ trong tiếng Hán. Trong câu hỏi, người nói hỏi "Mặt của bạn làm sao vậy?". Người nghe trả lời "____打了", tức là "bị đánh". Trong trường hợp này, giới từ "被" (bèi) được sử dụng để biểu thị bị động. Do đó, đáp án đúng là "被".
Các lựa chọn khác:
- 把 (bǎ): giới từ này thường được sử dụng để đưa tân ngữ lên trước động từ, không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- 给 (gěi): giới từ này có nghĩa là "cho", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- 又 (yòu): phó từ này có nghĩa là "lại", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu này cần điền một liên từ thích hợp để thể hiện mối quan hệ giữa hai vế: "那个人不是中国人 (Người đó không phải người Trung Quốc)" và "_____韩国人 (_____ người Hàn Quốc)".
- "就是 (chì shì)" có nghĩa là "chính là", thường dùng để khẳng định hoặc nhấn mạnh một điều gì đó. Trong trường hợp này, nó phù hợp để nói "Người đó không phải người Trung Quốc, chính là người Hàn Quốc".
- "不但 (bù dàn)" có nghĩa là "không những", thường đi kèm với "而且 (ér qiě)" để biểu thị mối quan hệ tăng tiến.
- "因为 (yīn wèi)" có nghĩa là "bởi vì", dùng để chỉ nguyên nhân.
- "所以 (suǒ yǐ)" có nghĩa là "cho nên", dùng để chỉ kết quả.
Vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
"经过 (jīngguò)" có nghĩa là "trải qua, thông qua". Nó thường được sử dụng để diễn tả một quá trình hoặc kinh nghiệm mà ai đó đã trải qua. Trong câu này, "经过这件事情 (jīngguò zhè jiàn shìqíng)" có nghĩa là "sau khi trải qua chuyện này".
"通过 (tōngguò)" có nghĩa là "thông qua, bằng cách". Nó thường được sử dụng để diễn tả phương pháp hoặc cách thức để đạt được một điều gì đó.
"走过 (zǒuguò)" có nghĩa là "đi qua". Nó thường được sử dụng để diễn tả việc đi qua một địa điểm hoặc một khoảng thời gian.
"从来 (cónglái)" có nghĩa là "từ trước đến nay, chưa bao giờ". Nó thường được sử dụng để diễn tả một việc gì đó chưa từng xảy ra.
Trong ngữ cảnh này, "经过" là phù hợp nhất vì nó diễn tả việc người đó học được sự kiên cường sau khi trải qua một sự việc.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu này cần một liên từ để nối hai mệnh đề có ý tương phản. Trong đó:
- "却 (què)" có nghĩa là "nhưng, trái lại", thường dùng để diễn tả sự chuyển ý, tương phản nhưng sắc thái mạnh hơn.
- "明明 (míngmíng)" có nghĩa là "rõ ràng, minh bạch", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
- "而 (ér)" có nghĩa là "mà, và", thường dùng để nối hai mệnh đề có ý tương phản hoặc bổ sung. Trong trường hợp này, "而" phù hợp nhất để diễn tả sự tương phản giữa miền Bắc khô hanh và miền Nam ẩm ướt của Trung Quốc vào mùa đông.
- "由 (yóu)" có nghĩa là "bởi, từ, do", không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Vì vậy, đáp án đúng là "而".
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng