Công ty W sản xuất thực thẩm gia súC. Mỗi kg thịt giá 9\$, mỗi kg bột giá 6\$. Một suất thực phẩm gia súc cần ít nhất 9 đơn vị Vitamin 1 và 10 đơn vị Vitamin 2. 1 kg thịt tạo ra 10 đơn vị Vitamin1 và 8 đơn vị Vitamin2. 1 kg bột tạo 6 đơn vị Vitamin 1 và 9 đơn vị Vitamin 2. Hãy lập bài toán quy hoạch tuyến tính để tính số kg thịt và bột cần mua để tạo ra một suất thực phẩm gia súc với chi phí nhỏ nhất. Đặt T là số kg thịt cần mua, B là số kg bột cần mua.
Ràng buộc về lượng vitamin 2 là:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Phương án A: T + B > 0: Đúng là tổng số thịt và bột phải lớn hơn 0 để tạo ra một suất ăn, nhưng nó không đầy đủ vì không loại trừ trường hợp một trong hai có thể bằng 0.
Phương án B: T – B > 0: Biểu thức này không liên quan đến ràng buộc về số lượng thịt và bột cần mua. Nó chỉ ra rằng số lượng thịt phải lớn hơn số lượng bột, điều này không nhất thiết đúng.
Phương án C: T > 0 và B > 0: Điều này có nghĩa là cả thịt và bột đều phải có một lượng dương. Tuy nhiên, một trong hai có thể bằng 0 nếu chỉ cần sử dụng loại còn lại để đáp ứng yêu cầu về vitamin.
Phương án D: T ≥ 0 và B ≥ 0: Đây là đáp án chính xác vì nó thể hiện đúng ràng buộc về số lượng thịt và bột cần mua, tức là số lượng của chúng phải lớn hơn hoặc bằng 0 (không âm).
* 10T + 6B >= 9 (Vitamin 1)
* 8T + 9B >= 10 (Vitamin 2)
* T >= 0, B >= 0
Để tìm đỉnh của miền nghiệm, ta giải các hệ phương trình tạo bởi các đường thẳng biên:
1. Giao điểm của 10T + 6B = 9 và T = 0: Thay T = 0 vào phương trình thứ nhất, ta được 6B = 9 => B = 1.5. Vậy điểm này là (0, 1.5).
2. Giao điểm của 8T + 9B = 10 và B = 0: Thay B = 0 vào phương trình thứ hai, ta được 8T = 10 => T = 1.25. Vậy điểm này là (1.25, 0).
3. Giao điểm của 10T + 6B = 9 và 8T + 9B = 10: Giải hệ phương trình này:
* Nhân phương trình thứ nhất với 4: 40T + 24B = 36
* Nhân phương trình thứ hai với 5: 40T + 45B = 50
* Trừ phương trình trên cho phương trình dưới: 21B = 14 => B = 2/3
* Thay B = 2/3 vào phương trình 10T + 6B = 9: 10T + 6*(2/3) = 9 => 10T + 4 = 9 => 10T = 5 => T = 1/2
* Vậy điểm này là (0.5, 2/3) hay (0.5, 0.666...).
Kiểm tra các điểm này với các ràng buộc:
* (0, 1.5): 10(0) + 6(1.5) = 9 >= 9 (thỏa), 8(0) + 9(1.5) = 13.5 >= 10 (thỏa)
* (1.25, 0): 10(1.25) + 6(0) = 12.5 >= 9 (thỏa), 8(1.25) + 9(0) = 10 >= 10 (thỏa)
* (0.5, 2/3): 10(0.5) + 6(2/3) = 5 + 4 = 9 >= 9 (thỏa), 8(0.5) + 9(2/3) = 4 + 6 = 10 >= 10 (thỏa)
Trong các phương án đưa ra, ta thấy phương án B: T = 1.25, B = 0 là một đỉnh của miền nghiệm.
Phương án A: T = 0, B = 1.25 không đúng vì khi thay vào ràng buộc 8T + 9B >= 10 ta được 8(0) + 9(1.25) = 11.25 >= 10 (thỏa) nhưng lại không phải là giao điểm của các đường biên. Điểm đúng phải là (0, 1.5).
Các phương án C và D không liên quan đến các đỉnh đã tính được.
Câu hỏi yêu cầu xác định ràng buộc về số giờ đi dây dựa trên thông tin đã cho. Theo đề bài, mỗi máy quạt trần (T) cần 3 giờ đi dây và mỗi máy quạt bàn (B) cần 2 giờ đi dây. Tổng số giờ đi dây tối đa là 240 giờ. Vì vậy, ràng buộc về số giờ đi dây là tổng số giờ đi dây cho quạt trần và quạt bàn không được vượt quá 240, tức là 3T + 2B ≤ 240.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.