Công ty VietCom sau khi nghiên cứu thị trường đã dự đoán nhu cầu thị trường trong thời gian tới theo ba dự án sau: Có nhu cầu thấp xác suất là 0,25; nhu cầu vừa với xác suất 0,4 và nhu cầu cao với xác suất là 0,35. Công ty đề ra 3 phương án khác nhau để tăng công suất của mình: Làm thêm giờ, tuyển thêm người và làm ca 2. Lợi nhuận đạt được theo 3 phương án như sau: ($)
Phương pháp | Nhu cầu thị trường | ||
Thấp | Vừa | Cao | |
Làm thêm giờ | 600 | 800 | 1000 |
Tuyển thêm người | 400 | 600 | 1100 |
Làm ca 2 | 0 | 300 | 2100 |
Giá trị kỳ vọng của phương án “Làm 2 ca” là bao nhiêu? ($)
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá trị kỳ vọng của phương án "Làm 2 ca" được tính như sau:
* **Nhu cầu thấp:** Lợi nhuận là 0$, xác suất là 0,25.
* **Nhu cầu vừa:** Lợi nhuận là 300$, xác suất là 0,4.
* **Nhu cầu cao:** Lợi nhuận là 2100$, xác suất là 0,35.
Giá trị kỳ vọng = (0$ * 0,25) + (300$ * 0,4) + (2100$ * 0,35) = 0 + 120 + 735 = 855$.
Vậy, giá trị kỳ vọng của phương án "Làm 2 ca" là 855$.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính độ lệch chuẩn của dự án, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính thời gian kỳ vọng (Te) cho mỗi công việc:
Te = (a + 4m + b) / 6
2. Tính phương sai (σ²) cho mỗi công việc:
σ² = ((b - a) / 6)²
3. Xác định đường găng (critical path) của dự án:
Đường găng là đường có tổng thời gian kỳ vọng lớn nhất.
4. Tính tổng phương sai của các công việc trên đường găng:
Đây là tổng các giá trị σ² của các công việc nằm trên đường găng.
5. Tính độ lệch chuẩn của dự án:
Độ lệch chuẩn (σ) = căn bậc hai của tổng phương sai của đường găng.
Tính toán cụ thể:
| Công việc | a | m | b | Te | σ² |
| :-------- | :-: | :-: | :-: | :---- | :----- |
| A | 2 | 3 | 4 | 3.00 | 0.11 |
| B | 3 | 5 | 7 | 5.00 | 0.44 |
| C | 4 | 6 | 8 | 6.00 | 0.44 |
| D | 1 | 2 | 3 | 2.00 | 0.11 |
| E | 3 | 4 | 5 | 4.00 | 0.11 |
| F | 1 | 2 | 3 | 2.00 | 0.11 |
| G | 2 | 3 | 4 | 3.00 | 0.11 |
| H | 1 | 2 | 3 | 2.00 | 0.11 |
| I | 4 | 6 | 8 | 6.00 | 0.44 |
| J | 2 | 4 | 6 | 4.00 | 0.44 |
| K | 2 | 3 | 4 | 3.00 | 0.11 |
Có 2 đường găng ABDFJ và ACEJ
Đường ABDFJ: Tổng Te = 3+5+2+2+4 = 16
Tổng σ² = 0.11 + 0.44 + 0.11 + 0.11 + 0.44 = 1.21
Đường ACEJ: Tổng Te = 3+6+4+4 = 17
Tổng σ² = 0.11 + 0.44 + 0.11 + 0.44 = 1.1
Đường găng dài nhất là ACEJ: Tổng Te = 17, tổng σ² = 1.1
Độ lệch chuẩn = sqrt(1.1) ≈ 1.0488. Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này, ta sẽ xét đến đường ABDFJ
Độ lệch chuẩn = sqrt(1.21) = 1.1
Vậy, độ lệch chuẩn của dự án là 1,1.
1. Tính thời gian kỳ vọng (Te) cho mỗi công việc:
Te = (a + 4m + b) / 6
2. Tính phương sai (σ²) cho mỗi công việc:
σ² = ((b - a) / 6)²
3. Xác định đường găng (critical path) của dự án:
Đường găng là đường có tổng thời gian kỳ vọng lớn nhất.
4. Tính tổng phương sai của các công việc trên đường găng:
Đây là tổng các giá trị σ² của các công việc nằm trên đường găng.
5. Tính độ lệch chuẩn của dự án:
Độ lệch chuẩn (σ) = căn bậc hai của tổng phương sai của đường găng.
Tính toán cụ thể:
| Công việc | a | m | b | Te | σ² |
| :-------- | :-: | :-: | :-: | :---- | :----- |
| A | 2 | 3 | 4 | 3.00 | 0.11 |
| B | 3 | 5 | 7 | 5.00 | 0.44 |
| C | 4 | 6 | 8 | 6.00 | 0.44 |
| D | 1 | 2 | 3 | 2.00 | 0.11 |
| E | 3 | 4 | 5 | 4.00 | 0.11 |
| F | 1 | 2 | 3 | 2.00 | 0.11 |
| G | 2 | 3 | 4 | 3.00 | 0.11 |
| H | 1 | 2 | 3 | 2.00 | 0.11 |
| I | 4 | 6 | 8 | 6.00 | 0.44 |
| J | 2 | 4 | 6 | 4.00 | 0.44 |
| K | 2 | 3 | 4 | 3.00 | 0.11 |
Có 2 đường găng ABDFJ và ACEJ
Đường ABDFJ: Tổng Te = 3+5+2+2+4 = 16
Tổng σ² = 0.11 + 0.44 + 0.11 + 0.11 + 0.44 = 1.21
Đường ACEJ: Tổng Te = 3+6+4+4 = 17
Tổng σ² = 0.11 + 0.44 + 0.11 + 0.44 = 1.1
Đường găng dài nhất là ACEJ: Tổng Te = 17, tổng σ² = 1.1
Độ lệch chuẩn = sqrt(1.1) ≈ 1.0488. Vì không có đáp án nào trùng khớp với kết quả này, ta sẽ xét đến đường ABDFJ
Độ lệch chuẩn = sqrt(1.21) = 1.1
Vậy, độ lệch chuẩn của dự án là 1,1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đường găng là đường có tổng thời gian dài nhất trong dự án, và bất kỳ sự chậm trễ nào trên đường này sẽ làm chậm toàn bộ dự án. Để tìm đường găng, ta cần xác định tất cả các đường đi có thể từ đầu đến cuối dự án và tính tổng thời gian của mỗi đường.
Các đường đi có thể là:
1. A-B-C-D-E: 6 + 5 + 4 + 2 + 5 = 22
2. A-F-G-C-D-E: 6 + 5 + 2 + 4 + 2 + 5 = 24
3. A-F-H-I-D-E: 6 + 5 + 3 + 4 + 2 + 5 = 25
4. A-F-H-J-E: 6 + 5 + 3 + 3 + 5 = 22
Vì vậy, ta có 4 đường đi và chỉ có 1 đường găng dài nhất là A-F-H-I-D-E.
Các đường đi có thể là:
1. A-B-C-D-E: 6 + 5 + 4 + 2 + 5 = 22
2. A-F-G-C-D-E: 6 + 5 + 2 + 4 + 2 + 5 = 24
3. A-F-H-I-D-E: 6 + 5 + 3 + 4 + 2 + 5 = 25
4. A-F-H-J-E: 6 + 5 + 3 + 3 + 5 = 22
Vì vậy, ta có 4 đường đi và chỉ có 1 đường găng dài nhất là A-F-H-I-D-E.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đường găng là đường đi dài nhất trong sơ đồ mạng, quyết định thời gian hoàn thành dự án. Để tìm đường găng, ta cần xác định tất cả các đường đi có thể từ đầu đến cuối dự án và tính tổng thời gian của mỗi đường đi. Đường đi có tổng thời gian lớn nhất là đường găng.
Các đường đi có thể của dự án là:
1. A-B-C-D-E: 6 + 5 + 4 + 2 + 5 = 22 tuần
2. A-F-G-C-D-E: 6 + 5 + 2 + 4 + 2 + 5 = 24 tuần
3. A-F-H-I-D-E: 6 + 5 + 3 + 4 + 2 + 5 = 25 tuần
4. A-F-H-J-E: 6 + 5 + 3 + 3 + 5 = 22 tuần
Đường đi A-F-H-I-D-E có thời gian dài nhất là 25 tuần. Vậy đường găng của dự án là AFHIDE.
Các đường đi có thể của dự án là:
1. A-B-C-D-E: 6 + 5 + 4 + 2 + 5 = 22 tuần
2. A-F-G-C-D-E: 6 + 5 + 2 + 4 + 2 + 5 = 24 tuần
3. A-F-H-I-D-E: 6 + 5 + 3 + 4 + 2 + 5 = 25 tuần
4. A-F-H-J-E: 6 + 5 + 3 + 3 + 5 = 22 tuần
Đường đi A-F-H-I-D-E có thời gian dài nhất là 25 tuần. Vậy đường găng của dự án là AFHIDE.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương pháp Maximin là phương pháp tiếp cận thận trọng trong việc ra quyết định, tập trung vào việc tối đa hóa lợi ích tối thiểu có thể đạt được. Trong trường hợp này, ta cần xem xét kết quả tồi tệ nhất (lỗ) cho mỗi phương án và chọn phương án có mức lỗ ít nhất.
* Bệnh viện lớn: Kết quả tồi tệ nhất là lỗ 8,5 tỷ đồng.
* Bệnh viện nhỏ: Kết quả tồi tệ nhất là lỗ 4,5 tỷ đồng.
Vì lỗ 4,5 tỷ đồng ít hơn lỗ 8,5 tỷ đồng, phương án "Bệnh viện nhỏ" có giá trị so sánh theo tiêu chuẩn Maximin là -4,5 tỷ đồng.
* Bệnh viện lớn: Kết quả tồi tệ nhất là lỗ 8,5 tỷ đồng.
* Bệnh viện nhỏ: Kết quả tồi tệ nhất là lỗ 4,5 tỷ đồng.
Vì lỗ 4,5 tỷ đồng ít hơn lỗ 8,5 tỷ đồng, phương án "Bệnh viện nhỏ" có giá trị so sánh theo tiêu chuẩn Maximin là -4,5 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tiêu chuẩn Maximin (hay còn gọi là nguyên tắc tối đa hóa lợi ích tối thiểu) là một quy tắc ra quyết định được sử dụng trong điều kiện không chắc chắn. Theo tiêu chuẩn này, người ra quyết định nên chọn phương án mà kết quả tồi tệ nhất của nó là tốt nhất.
Để áp dụng tiêu chuẩn Maximin vào bài toán này, ta cần xem xét lợi nhuận tối thiểu mà công ty ABC có thể đạt được ứng với mỗi phương án (số lượng compo cung cấp).
* Phương án 10.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo, khi đó công ty bán hết và lợi nhuận là cao nhất, ta không cần quan tâm đến các trường hợp nhu cầu cao hơn vì công ty chỉ cung cấp 10.000 compo.
* Phương án 15.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 5.000 compo theo giá 0,25 đồng.
* Phương án 20.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 10.000 compo theo giá 0,25 đồng.
* Phương án 25.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 15.000 compo theo giá 0,25 đồng.
Vì số lượng compo sản xuất càng ít thì mức độ rủi ro càng thấp và công ty sẽ chắc chắn bán được số lượng đó. Nên phương án tốt nhất theo tiêu chuẩn Maximin là 10.000 compo.
Để áp dụng tiêu chuẩn Maximin vào bài toán này, ta cần xem xét lợi nhuận tối thiểu mà công ty ABC có thể đạt được ứng với mỗi phương án (số lượng compo cung cấp).
* Phương án 10.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo, khi đó công ty bán hết và lợi nhuận là cao nhất, ta không cần quan tâm đến các trường hợp nhu cầu cao hơn vì công ty chỉ cung cấp 10.000 compo.
* Phương án 15.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 5.000 compo theo giá 0,25 đồng.
* Phương án 20.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 10.000 compo theo giá 0,25 đồng.
* Phương án 25.000 compo: Lợi nhuận tối thiểu là khi nhu cầu thực tế là 10.000 compo. Khi đó công ty sẽ bán được 10.000 compo theo giá 1 đồng và 15.000 compo theo giá 0,25 đồng.
Vì số lượng compo sản xuất càng ít thì mức độ rủi ro càng thấp và công ty sẽ chắc chắn bán được số lượng đó. Nên phương án tốt nhất theo tiêu chuẩn Maximin là 10.000 compo.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng