Cơ sở giá trị phi thị trường được thực hiện dựa trên:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Giá trị phi thị trường là giá trị được xác định không dựa trên khả năng mua bán, chuyển nhượng của tài sản trên thị trường mà dựa vào các yếu tố khác như công dụng kinh tế, chức năng của tài sản, giá trị sử dụng, giá trị bảo tồn,... Do đó, đáp án B phản ánh đúng cơ sở của giá trị phi thị trường.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị BĐS được tính theo phương pháp thu nhập (dòng tiền): Giá trị = Thu nhập ròng / Tỷ suất vốn hóa = 7 tỷ / 20% = 35 tỷ đồng. Vậy đáp án A là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính mức độ hao mòn của bất động sản thẩm định, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính giá trị của bất động sản so sánh:
- Giá trị đất: 110 m2 * 8 triệu/m2 = 880 triệu đồng
- Giá trị xây dựng: 220 m2 * 3 triệu/m2 = 660 triệu đồng
- Tổng giá trị (lý thuyết) = 880 + 660 = 1540 triệu đồng
2. Tính tỷ lệ hao mòn của bất động sản so sánh:
- Giá bán thực tế: 1200 triệu đồng (1,2 tỷ đồng)
- Mức hao mòn tuyệt đối: 1540 - 1200 = 340 triệu đồng
- Tỷ lệ hao mòn = (340 / 1540) * 100% = 22.08%
3. Tính tuổi đời còn lại của bất động sản so sánh (tuổi đời hiệu quả):
- Do tuổi đời thực tế bằng tuổi đời hiệu quả nên ta sử dụng tuổi đời hiệu quả là 8 năm.
4. Ước tính tuổi đời kinh tế:
- Tuổi đời kinh tế = Tuổi đời hiệu quả / Tỷ lệ hao mòn = 8 năm / 0.2208 = 36.23 năm
5. Tính tỷ lệ hao mòn của bất động sản thẩm định:
- Tỷ lệ hao mòn = Tuổi đời hiệu quả / Tuổi đời kinh tế = 10 năm / 36.23 năm = 0.276 hoặc 27.6%
Tuy nhiên, do các đáp án không gần với kết quả này. Ta tính lại theo phương pháp khác
Giá trị mới của BĐS so sánh (không hao mòn) = 880 + 220*3 = 1540 tr
Giá trị BĐS so sánh đã hao mòn = 1200 tr
Tỷ lệ hao mòn của BĐS so sánh = (1540-1200)/1540 = 22.07%
Tuổi hiệu quả của BĐS so sánh = 8 năm
=> Tuổi kinh tế của BĐS so sánh = 8/22.07% = 36.24 năm
=> Hao mòn của BĐS thẩm định = 10/36.24 = 27.59%
Các đáp án không có đáp án nào gần với kết quả trên. Tuy nhiên, ta thấy rằng sự sai lệch này có thể do cách ước tính giá trị và tỷ lệ hao mòn chưa chính xác. Trong trường hợp này, không có đáp án nào hoàn toàn đúng. Tuy nhiên, đáp án gần nhất là A. 51,52% nếu chúng ta giả định một cách tính toán khác dựa trên các thông tin có sẵn, mặc dù cách tính đó không được thể hiện rõ ràng trong dữ liệu.
Lưu ý: Bài toán này có vẻ thiếu thông tin hoặc có sự không rõ ràng trong cách đặt câu hỏi và các phương án trả lời. Trong thực tế, cần nhiều thông tin hơn để ước tính chính xác mức độ hao mòn.
1. Tính giá trị của bất động sản so sánh:
- Giá trị đất: 110 m2 * 8 triệu/m2 = 880 triệu đồng
- Giá trị xây dựng: 220 m2 * 3 triệu/m2 = 660 triệu đồng
- Tổng giá trị (lý thuyết) = 880 + 660 = 1540 triệu đồng
2. Tính tỷ lệ hao mòn của bất động sản so sánh:
- Giá bán thực tế: 1200 triệu đồng (1,2 tỷ đồng)
- Mức hao mòn tuyệt đối: 1540 - 1200 = 340 triệu đồng
- Tỷ lệ hao mòn = (340 / 1540) * 100% = 22.08%
3. Tính tuổi đời còn lại của bất động sản so sánh (tuổi đời hiệu quả):
- Do tuổi đời thực tế bằng tuổi đời hiệu quả nên ta sử dụng tuổi đời hiệu quả là 8 năm.
4. Ước tính tuổi đời kinh tế:
- Tuổi đời kinh tế = Tuổi đời hiệu quả / Tỷ lệ hao mòn = 8 năm / 0.2208 = 36.23 năm
5. Tính tỷ lệ hao mòn của bất động sản thẩm định:
- Tỷ lệ hao mòn = Tuổi đời hiệu quả / Tuổi đời kinh tế = 10 năm / 36.23 năm = 0.276 hoặc 27.6%
Tuy nhiên, do các đáp án không gần với kết quả này. Ta tính lại theo phương pháp khác
Giá trị mới của BĐS so sánh (không hao mòn) = 880 + 220*3 = 1540 tr
Giá trị BĐS so sánh đã hao mòn = 1200 tr
Tỷ lệ hao mòn của BĐS so sánh = (1540-1200)/1540 = 22.07%
Tuổi hiệu quả của BĐS so sánh = 8 năm
=> Tuổi kinh tế của BĐS so sánh = 8/22.07% = 36.24 năm
=> Hao mòn của BĐS thẩm định = 10/36.24 = 27.59%
Các đáp án không có đáp án nào gần với kết quả trên. Tuy nhiên, ta thấy rằng sự sai lệch này có thể do cách ước tính giá trị và tỷ lệ hao mòn chưa chính xác. Trong trường hợp này, không có đáp án nào hoàn toàn đúng. Tuy nhiên, đáp án gần nhất là A. 51,52% nếu chúng ta giả định một cách tính toán khác dựa trên các thông tin có sẵn, mặc dù cách tính đó không được thể hiện rõ ràng trong dữ liệu.
Lưu ý: Bài toán này có vẻ thiếu thông tin hoặc có sự không rõ ràng trong cách đặt câu hỏi và các phương án trả lời. Trong thực tế, cần nhiều thông tin hơn để ước tính chính xác mức độ hao mòn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE) là dòng tiền còn lại cho các cổ đông sau khi công ty đã thanh toán tất cả các chi phí hoạt động, lãi vay và tái đầu tư vào tài sản cố định (CE) và vốn lưu động (ΔWC). Công thức tính FCFE như sau:
FCFE = EAT (Thu nhập ròng) + D (Khấu hao) - ΔWC (Thay đổi vốn lưu động) - CE (Chi tiêu vốn) + New debt issues (Phát hành nợ mới) - Principal Repay (Trả nợ gốc) - Preferred Dividend (Cổ tức ưu đãi)
Như vậy, đáp án đúng là phương án C.
FCFE = EAT (Thu nhập ròng) + D (Khấu hao) - ΔWC (Thay đổi vốn lưu động) - CE (Chi tiêu vốn) + New debt issues (Phát hành nợ mới) - Principal Repay (Trả nợ gốc) - Preferred Dividend (Cổ tức ưu đãi)
Như vậy, đáp án đúng là phương án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp vốn hóa thu nhập sử dụng dòng tiền thuần (Net Operating Income - NOI) để ước tính giá trị bất động sản. NOI thường được tính bằng thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) trừ đi các khoản chi phí hoạt động. Do đó, dòng tiền được sử dụng gần nhất là dòng thu nhập trước thuế, khấu hao và lãi vay (EBITDA).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bất động sản thẩm định giá có an ninh tốt hơn bất động sản so sánh. Vì vậy, cần điều chỉnh giảm giá bất động sản so sánh.
Giá sau điều chỉnh = Giá ban đầu / (1 + Mức điều chỉnh)
Trong đó:
* Giá ban đầu là đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh (100 triệu đồng/m2).
* Mức điều chỉnh là mức chênh lệch về an ninh (25% = 0.25).
Giá sau điều chỉnh = 100 / (1 + 0.25) = 100 / 1.25 = 80 triệu đồng/m2.
Vậy đáp án đúng là B. 80 triệu đồng/m2
Giá sau điều chỉnh = Giá ban đầu / (1 + Mức điều chỉnh)
Trong đó:
* Giá ban đầu là đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh (100 triệu đồng/m2).
* Mức điều chỉnh là mức chênh lệch về an ninh (25% = 0.25).
Giá sau điều chỉnh = 100 / (1 + 0.25) = 100 / 1.25 = 80 triệu đồng/m2.
Vậy đáp án đúng là B. 80 triệu đồng/m2
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng