Trả lời:
Đáp án đúng: D
Một xâu nhị phân độ dài 5 là một dãy gồm 5 ký tự, mỗi ký tự là 0 hoặc 1. Với mỗi vị trí trong xâu, ta có 2 lựa chọn (0 hoặc 1). Vì có 5 vị trí, số lượng xâu nhị phân có thể tạo ra là 2 * 2 * 2 * 2 * 2 = 2^5 = 32.
Vậy, đáp án đúng là D. 32.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Duyệt theo chiều sâu (DFS) không đảm bảo tìm được đường đi ngắn nhất (theo số cạnh) giữa hai đỉnh trong đồ thị vô hướng. DFS tập trung vào việc khám phá sâu vào một nhánh trước khi quay lui, do đó có thể tìm thấy một đường đi dài hơn đường đi ngắn nhất có thể có. Đường đi ngắn nhất theo số cạnh thường được tìm bằng thuật toán tìm kiếm theo chiều rộng (BFS).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi A là tập hợp các xâu nhị phân độ dài 7 bắt đầu bằng 10.
Gọi B là tập hợp các xâu nhị phân độ dài 7 kết thúc bằng 00.
Ta cần tìm |A ∪ B| = |A| + |B| - |A ∩ B|.
Tính |A|:
Vì xâu bắt đầu bằng 10, hai bit đầu tiên cố định. 5 bit còn lại có thể là 0 hoặc 1, nên có 2^5 = 32 xâu.
Vậy |A| = 32.
Tính |B|:
Vì xâu kết thúc bằng 00, hai bit cuối cùng cố định. 5 bit còn lại có thể là 0 hoặc 1, nên có 2^5 = 32 xâu.
Vậy |B| = 32.
Tính |A ∩ B|:
Xâu bắt đầu bằng 10 và kết thúc bằng 00 có dạng 10xxx00. 3 bit ở giữa có thể là 0 hoặc 1, nên có 2^3 = 8 xâu.
Vậy |A ∩ B| = 8.
Do đó, |A ∪ B| = 32 + 32 - 8 = 56.
Vậy, có 56 xâu nhị phân thỏa mãn.
Gọi B là tập hợp các xâu nhị phân độ dài 7 kết thúc bằng 00.
Ta cần tìm |A ∪ B| = |A| + |B| - |A ∩ B|.
Tính |A|:
Vì xâu bắt đầu bằng 10, hai bit đầu tiên cố định. 5 bit còn lại có thể là 0 hoặc 1, nên có 2^5 = 32 xâu.
Vậy |A| = 32.
Tính |B|:
Vì xâu kết thúc bằng 00, hai bit cuối cùng cố định. 5 bit còn lại có thể là 0 hoặc 1, nên có 2^5 = 32 xâu.
Vậy |B| = 32.
Tính |A ∩ B|:
Xâu bắt đầu bằng 10 và kết thúc bằng 00 có dạng 10xxx00. 3 bit ở giữa có thể là 0 hoặc 1, nên có 2^3 = 8 xâu.
Vậy |A ∩ B| = 8.
Do đó, |A ∪ B| = 32 + 32 - 8 = 56.
Vậy, có 56 xâu nhị phân thỏa mãn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm cây khung nhỏ nhất (Minimum Spanning Tree - MST) của đồ thị G, ta có thể sử dụng thuật toán Prim hoặc Kruskal. Ở đây, tôi sẽ sử dụng thuật toán Kruskal, vì nó thường dễ thực hiện bằng tay hơn trong trường hợp đồ thị nhỏ.
1. Sắp xếp các cạnh theo trọng số tăng dần:
- (1,2): 1
- (1,3): 1
- (2,3): 1
- (2,5): 2
- (2,6): 2
- (5,6): 2
- (4,5): 3
- (1,6): 4
- (4,6): 5
2. Chọn các cạnh theo thứ tự, đảm bảo không tạo thành chu trình:
- Chọn (1,2): 1
- Chọn (1,3): 1
- Chọn (2,3): 1 (loại, tạo chu trình 1-2-3-1)
- Chọn (2,5): 2
- Chọn (2,6): 2
- Chọn (5,6): 2 (loại, tạo chu trình 2-5-6-2)
- Chọn (4,5): 3
- Chọn (1,6): 4 (loại)
- Chọn (4,6): 5 (loại)
Như vậy, các cạnh được chọn là:
- (1,2): 1
- (1,3): 1
- (2,5): 2
- (2,6): 2
- (4,5): 3
Tổng trọng số của cây khung nhỏ nhất là: 1 + 1 + 2 + 2 + 3 = 9.
Vậy đáp án đúng là B. 9
1. Sắp xếp các cạnh theo trọng số tăng dần:
- (1,2): 1
- (1,3): 1
- (2,3): 1
- (2,5): 2
- (2,6): 2
- (5,6): 2
- (4,5): 3
- (1,6): 4
- (4,6): 5
2. Chọn các cạnh theo thứ tự, đảm bảo không tạo thành chu trình:
- Chọn (1,2): 1
- Chọn (1,3): 1
- Chọn (2,3): 1 (loại, tạo chu trình 1-2-3-1)
- Chọn (2,5): 2
- Chọn (2,6): 2
- Chọn (5,6): 2 (loại, tạo chu trình 2-5-6-2)
- Chọn (4,5): 3
- Chọn (1,6): 4 (loại)
- Chọn (4,6): 5 (loại)
Như vậy, các cạnh được chọn là:
- (1,2): 1
- (1,3): 1
- (2,5): 2
- (2,6): 2
- (4,5): 3
Tổng trọng số của cây khung nhỏ nhất là: 1 + 1 + 2 + 2 + 3 = 9.
Vậy đáp án đúng là B. 9
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta sử dụng nguyên lý bao hàm và loại trừ (Inclusion-Exclusion Principle) cho ba tập hợp A, B, C.
Công thức cho số phần tử của hợp của ba tập hợp là:
|A∪B∪C| = |A| + |B| + |C| - |A∩B| - |A∩C| - |B∩C| + |A∩B∩C|
Trong đó:
* |A|, |B|, |C| là số phần tử của mỗi tập hợp.
* |A∩B|, |A∩C|, |B∩C| là số phần tử chung của từng cặp tập hợp.
* |A∩B∩C| là số phần tử chung của cả ba tập hợp.
Theo đề bài, ta có:
* |A| = |B| = |C| = 100
* |A∩B| = |A∩C| = |B∩C| = 50
* |A∩B∩C| = 10
Thay các giá trị này vào công thức, ta được:
|A∪B∪C| = 100 + 100 + 100 - 50 - 50 - 50 + 10 = 300 - 150 + 10 = 160
Vậy, số phần tử của A∪B∪C là 160.
Công thức cho số phần tử của hợp của ba tập hợp là:
|A∪B∪C| = |A| + |B| + |C| - |A∩B| - |A∩C| - |B∩C| + |A∩B∩C|
Trong đó:
* |A|, |B|, |C| là số phần tử của mỗi tập hợp.
* |A∩B|, |A∩C|, |B∩C| là số phần tử chung của từng cặp tập hợp.
* |A∩B∩C| là số phần tử chung của cả ba tập hợp.
Theo đề bài, ta có:
* |A| = |B| = |C| = 100
* |A∩B| = |A∩C| = |B∩C| = 50
* |A∩B∩C| = 10
Thay các giá trị này vào công thức, ta được:
|A∪B∪C| = 100 + 100 + 100 - 50 - 50 - 50 + 10 = 300 - 150 + 10 = 160
Vậy, số phần tử của A∪B∪C là 160.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về phép hợp của hai tập hợp được biểu diễn bằng xâu bit.
Cho hai xâu bit A và B, xâu bit biểu diễn A ∪ B được tính bằng cách thực hiện phép OR (hoặc) trên từng bit tương ứng của A và B.
Trong trường hợp này:
- Xâu bit biểu diễn tập A là: 111001011
- Xâu bit biểu diễn tập B là: 010111001
Thực hiện phép OR trên từng bit:
- 1 OR 0 = 1
- 1 OR 1 = 1
- 1 OR 0 = 1
- 0 OR 1 = 1
- 0 OR 1 = 1
- 1 OR 1 = 1
- 0 OR 0 = 0
- 1 OR 0 = 1
- 1 OR 1 = 1
Vậy xâu bit biểu diễn tập A ∪ B là: 111111011
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng