JavaScript is required

Chứng từ kế toán không có ý nghĩa nào sau đây:

A. Cơ sở để ghi sổ kế toán
B. Căn cứ để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
C. Căn cứ cho việc kiểm tra, thanh tra
D. Cơ sở trực tiếp để lập báo cáo tài chính
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Chứng từ kế toán là các giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành. Chứng từ kế toán có các ý nghĩa sau: * **Cơ sở để ghi sổ kế toán:** Chứng từ kế toán là bằng chứng về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó kế toán viên sẽ dựa vào chứng từ để ghi chép vào sổ sách kế toán. * **Căn cứ để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:** Chứng từ kế toán phải đảm bảo tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế. Việc kiểm tra chứng từ giúp phát hiện sai sót và ngăn chặn các hành vi gian lận. * **Căn cứ cho việc kiểm tra, thanh tra:** Chứng từ kế toán là một trong những tài liệu quan trọng mà các cơ quan kiểm tra, thanh tra sử dụng để đánh giá tính tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được lập dựa trên các thông tin đã được tổng hợp và xử lý từ sổ sách kế toán, mà sổ sách kế toán lại được ghi chép dựa trên chứng từ kế toán. Do đó, chứng từ kế toán không phải là cơ sở *trực tiếp* để lập báo cáo tài chính mà phải thông qua một quá trình xử lý dữ liệu kế toán. Vậy đáp án đúng là: Cơ sở trực tiếp để lập báo cáo tài chính.

Đề thi trắc nghiệm cuối kỳ môn Nguyên lí kế toán (K20 Ca 1) của Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM. Bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm về các nguyên tắc, khái niệm và nghiệp vụ kế toán cơ bản.


40 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan