Chọn phương án đúng: Trong hợp chất H2O2, số oxy hóa và hoá trị của Oxy lần lượt là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Trong H2O2, gọi số oxy hóa của O là x. Ta có: 2(+1) + 2x = 0 => 2x = -2 => x = -1. Vậy số oxy hóa của O là -1. Oxy liên kết với H bằng một liên kết cộng hóa trị, do đó hóa trị của O là 1 (vì mỗi nguyên tử H có hóa trị 1).
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân (từ trái sang phải):
- Số lớp electron không đổi (vì cùng chu kỳ).
- Năng lượng ion hóa tăng (khó bứt electron hơn do lực hút của hạt nhân tăng).
- Tính khử giảm (do khả năng nhường electron giảm).
- Tính phi kim tăng (do khả năng nhận electron tăng).
Vậy, chỉ có phát biểu (4) đúng.
- Số lớp electron không đổi (vì cùng chu kỳ).
- Năng lượng ion hóa tăng (khó bứt electron hơn do lực hút của hạt nhân tăng).
- Tính khử giảm (do khả năng nhường electron giảm).
- Tính phi kim tăng (do khả năng nhận electron tăng).
Vậy, chỉ có phát biểu (4) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo thuyết cơ học lượng tử:
- Hai electron trong cùng một ô lượng tử khác nhau về số lượng tử spin (ms), do đó được biểu thị bằng hàm sóng khác nhau. Điều này phù hợp với nguyên lý loại trừ Pauli.
- Trong một nguyên tử, có thể có nhiều electron có cùng mức năng lượng. Các electron này có thể thuộc các orbital khác nhau nhưng có cùng giá trị n và l (ví dụ: các electron trong 3 orbital p có cùng năng lượng).
- Ở trạng thái cơ bản, các electron luôn chiếm các mức năng lượng thấp nhất có thể để đạt trạng thái năng lượng tối thiểu cho nguyên tử.
- Trong nguyên tử nhiều electron, năng lượng của orbital phụ thuộc vào cả số lượng tử chính n và số lượng tử phụ l. Điều này là do sự che chắn của các electron khác và sự xâm nhập của các orbital vào gần hạt nhân.
Vậy, không có phương án nào sai trong các phương án trên.
- Hai electron trong cùng một ô lượng tử khác nhau về số lượng tử spin (ms), do đó được biểu thị bằng hàm sóng khác nhau. Điều này phù hợp với nguyên lý loại trừ Pauli.
- Trong một nguyên tử, có thể có nhiều electron có cùng mức năng lượng. Các electron này có thể thuộc các orbital khác nhau nhưng có cùng giá trị n và l (ví dụ: các electron trong 3 orbital p có cùng năng lượng).
- Ở trạng thái cơ bản, các electron luôn chiếm các mức năng lượng thấp nhất có thể để đạt trạng thái năng lượng tối thiểu cho nguyên tử.
- Trong nguyên tử nhiều electron, năng lượng của orbital phụ thuộc vào cả số lượng tử chính n và số lượng tử phụ l. Điều này là do sự che chắn của các electron khác và sự xâm nhập của các orbital vào gần hạt nhân.
Vậy, không có phương án nào sai trong các phương án trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trục liên nhân là trục x. Liên kết sigma (σ) được tạo thành khi sự xen phủ orbital xảy ra dọc theo trục liên nhân (trục x). Liên kết pi (π) được tạo thành khi sự xen phủ orbital xảy ra vuông góc với trục liên nhân (trục x).
Xét các trường hợp:
(1) \(3{d_{{z^2}}}\) và \(3{d_{{z^2}}}\): Xen phủ này tạo liên kết sigma.
(2) \(3{d_{xz}}\) và \(3{d_{xz}}\): Xen phủ này tạo liên kết pi.
(3) \(3{d_{yz}}\) và \(3{d_{yz}}\): Xen phủ này tạo liên kết pi.
(4) \(3{d_{xy}}\) và \(3{d_{xy}}\): Xen phủ này tạo liên kết pi.
(5) \(3{d_{{x^2} - {y^2}}}\) và \(3{d_{{x^2} - {y^2}}}\): Xen phủ này tạo liên kết sigma.
Vậy, các trường hợp tạo liên kết pi là (2), (3), và (4). Do đó, đáp án đúng là "2, 3".
Xét các trường hợp:
(1) \(3{d_{{z^2}}}\) và \(3{d_{{z^2}}}\): Xen phủ này tạo liên kết sigma.
(2) \(3{d_{xz}}\) và \(3{d_{xz}}\): Xen phủ này tạo liên kết pi.
(3) \(3{d_{yz}}\) và \(3{d_{yz}}\): Xen phủ này tạo liên kết pi.
(4) \(3{d_{xy}}\) và \(3{d_{xy}}\): Xen phủ này tạo liên kết pi.
(5) \(3{d_{{x^2} - {y^2}}}\) và \(3{d_{{x^2} - {y^2}}}\): Xen phủ này tạo liên kết sigma.
Vậy, các trường hợp tạo liên kết pi là (2), (3), và (4). Do đó, đáp án đúng là "2, 3".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹, có 3 electron lớp ngoài cùng, do đó X có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình bền vững, vậy X có hóa trị III.
Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, có 6 electron lớp ngoài cùng, do đó Y có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững, vậy Y có hóa trị II.
Theo quy tắc hóa trị, công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y là X₂Y₃.
Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴, có 6 electron lớp ngoài cùng, do đó Y có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững, vậy Y có hóa trị II.
Theo quy tắc hóa trị, công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y là X₂Y₃.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên tố có 4 lớp electron, suy ra thuộc chu kỳ 4. Tổng spin +3 nghĩa là có 3 electron độc thân (hoặc 7 electron độc thân). Vì là kim loại chuyển tiếp nên cấu hình electron sẽ có dạng 4s^2 3d^n. Với 3 electron độc thân, ta có 3d^3, vậy cấu hình là 4s^2 3d^3, tổng cộng 23 electron, thuộc nhóm VB, ô 23. Với 7 electron độc thân, ta có 3d^5 hoặc 3d^7. Nếu là 3d^5, ta có 4s^2 3d^5, tổng cộng 25 electron, thuộc nhóm VIIB, ô 25. Nếu là 3d^7, ta có 4s^2 3d^7, tổng cộng 27 electron, không có đáp án nào phù hợp. Vậy có 2 đáp án có thể đúng là B và A. Tuy nhiên, tổng spin = +3 là tối đa. Xét cấu hình electron theo thứ tự năng lượng: (Ar) 4s2 3d5. Số electron độc thân là 5. Vậy tổng spin = 5*(+1/2) = +5/2 khác +3. Cấu hình (Ar) 4s2 3d3, số electron độc thân là 3. Vậy tổng spin = 3*(+1/2) = +3/2 khác +3. Cần xét thêm qui tắc Hund mở rộng. Ở đây ta giả thiết tổng spin = +3 có nghĩa là 6e độc thân. Trong trường hợp này cấu hình e lớp ngoài cùng là 3d54s1, vậy nguyên tố ở ô thứ 24. Có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3d44s2 vậy nguyên tố ở ô 24. Vậy cấu hình e của X là [Ar] 3d^4 4s^2. X thuộc chu kì 4, nhóm VIB (6B), ô 24
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng