Nguyên tố X họ d ở chu kỳ 6, phân nhóm IIIB. Nguyên tố X có:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 6, phân nhóm IIIB, họ d. Điều này có nghĩa là X nằm ở đầu chuỗi các nguyên tố chuyển tiếp (họ d) của chu kỳ 6. Các nguyên tố họ d bắt đầu từ Sc (Z=21) ở chu kỳ 4, Y (Z=39) ở chu kỳ 5 và La (Z=57) ở chu kỳ 6. Tuy nhiên, phân nhóm IIIB ở chu kỳ 6 bắt đầu từ La (Z=57). Sau La là một loạt các nguyên tố Lanthanides (từ Ce đến Lu) trước khi quay lại các nguyên tố chuyển tiếp thông thường ở chu kỳ 6. Do đó, nguyên tố X có Z=57 và nó là kim loại.
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dựa vào cấu hình electron và vị trí trong bảng tuần hoàn:
(1) Các nguyên tố s là: Li, Rb. V là nguyên tố d.
(2) Các nguyên tố p là: N, Cl, Br. Ce là nguyên tố f.
(3) Các nguyên tố họ f là: La, Ce, Nd. La thực tế là nguyên tố d, còn Ce và Nd là nguyên tố f.
(4) Các nguyên tố cùng chu kỳ 4 là: V, Br. Rb thuộc chu kỳ 5.
(5) La, Ce và Nd thuộc cùng chu kỳ 6 và Ce, Nd thuộc họ Lanthanoid.
(6) Các nguyên tố d là: V, La, Ag.
Vậy chỉ có các phát biểu (5) và (6) đúng.
(1) Các nguyên tố s là: Li, Rb. V là nguyên tố d.
(2) Các nguyên tố p là: N, Cl, Br. Ce là nguyên tố f.
(3) Các nguyên tố họ f là: La, Ce, Nd. La thực tế là nguyên tố d, còn Ce và Nd là nguyên tố f.
(4) Các nguyên tố cùng chu kỳ 4 là: V, Br. Rb thuộc chu kỳ 5.
(5) La, Ce và Nd thuộc cùng chu kỳ 6 và Ce, Nd thuộc họ Lanthanoid.
(6) Các nguyên tố d là: V, La, Ag.
Vậy chỉ có các phát biểu (5) và (6) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên tử nghịch từ là nguyên tử có tất cả các electron ghép đôi, tức là có số electron chẵn trong mỗi phân lớp.
* Z = 2: He (1s²): Tất cả electron đã ghép đôi.
* Z = 4: Be (1s²2s²): Tất cả electron đã ghép đôi.
* Z = 6: C (1s²2s²2p²): Hai electron p có thể ghép đôi hoặc không, nhưng để đạt trạng thái năng lượng thấp nhất, chúng sẽ ở hai orbital p khác nhau theo quy tắc Hund, do đó C có tính thuận từ. Tuy nhiên, C có thể tạo thành các hợp chất mà trong đó C có cấu hình electron mà tất cả các electron đều ghép đôi.
* Z = 8: O (1s²2s²2p⁴): Hai electron p đã ghép đôi, hai electron còn lại ở hai orbital p khác nhau, do đó O có tính thuận từ.
* Z = 10: Ne (1s²2s²2p⁶): Tất cả electron đã ghép đôi.
Vậy, các nguyên tử nghịch từ có điện tích hạt nhân 2, 4, 10. Tuy nhiên, trong các đáp án không có đáp án này. Xét các đáp án còn lại:
* Đáp án 1: 2, 4, 10: Đúng như phân tích ở trên.
* Đáp án 2: 3, 5, 9: Các nguyên tố này đều có số electron lẻ, nên chắc chắn có electron độc thân và do đó có tính thuận từ.
* Đáp án 3: 4, 7, 10: Nguyên tố Z=7 là N (1s²2s²2p³), có 3 electron p độc thân nên thuận từ.
* Đáp án 4: 4, 6, 8: Nguyên tố Z=6 là C (1s²2s²2p²), có 2 electron p độc thân nên thuận từ, Z=8 là O (1s²2s²2p⁴) cũng có electron độc thân nên thuận từ.
Do đó, đáp án đúng nhất là 1.
* Z = 2: He (1s²): Tất cả electron đã ghép đôi.
* Z = 4: Be (1s²2s²): Tất cả electron đã ghép đôi.
* Z = 6: C (1s²2s²2p²): Hai electron p có thể ghép đôi hoặc không, nhưng để đạt trạng thái năng lượng thấp nhất, chúng sẽ ở hai orbital p khác nhau theo quy tắc Hund, do đó C có tính thuận từ. Tuy nhiên, C có thể tạo thành các hợp chất mà trong đó C có cấu hình electron mà tất cả các electron đều ghép đôi.
* Z = 8: O (1s²2s²2p⁴): Hai electron p đã ghép đôi, hai electron còn lại ở hai orbital p khác nhau, do đó O có tính thuận từ.
* Z = 10: Ne (1s²2s²2p⁶): Tất cả electron đã ghép đôi.
Vậy, các nguyên tử nghịch từ có điện tích hạt nhân 2, 4, 10. Tuy nhiên, trong các đáp án không có đáp án này. Xét các đáp án còn lại:
* Đáp án 1: 2, 4, 10: Đúng như phân tích ở trên.
* Đáp án 2: 3, 5, 9: Các nguyên tố này đều có số electron lẻ, nên chắc chắn có electron độc thân và do đó có tính thuận từ.
* Đáp án 3: 4, 7, 10: Nguyên tố Z=7 là N (1s²2s²2p³), có 3 electron p độc thân nên thuận từ.
* Đáp án 4: 4, 6, 8: Nguyên tố Z=6 là C (1s²2s²2p²), có 2 electron p độc thân nên thuận từ, Z=8 là O (1s²2s²2p⁴) cũng có electron độc thân nên thuận từ.
Do đó, đáp án đúng nhất là 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số mol chất tan càng lớn thì độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch càng lớn. Vì cả ba chất đều có số mol bằng nhau (=1 mol) và hòa tan trong cùng một lượng dung môi (1000g nước), ta cần xét số ion/phân tử tạo thành khi hòa tan mỗi chất. Cả C6H12O6, C12H22O11 và C3H5(OH)3 đều là các chất không điện ly, do đó số hạt trong dung dịch bằng số mol chất tan. Vì vậy, độ tăng nhiệt độ sôi của cả ba dung dịch là như nhau, và do đó nhiệt độ sôi của chúng bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có phản ứng: 2NO2(k) ⇌ N2O4(k); Kp = 9,2 ở 25°C.
Tính Qp (thương số phản ứng) và so sánh với Kp:
1) p(N2O4) = 0,90 atm; p(NO2) = 0,10 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,90 / (0,10)^2 = 90 > Kp = 9,2. Phản ứng diễn ra theo chiều nghịch để giảm Qp.
=> Phát biểu 1 đúng.
2) p(N2O4) = 0,72 atm; p(NO2) = 0,28 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,72 / (0,28)^2 ≈ 9,18 ≈ Kp = 9,2. Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
=> Phát biểu 2 đúng.
3) p(N2O4) = 0,10 atm; p(NO2) = 0,90 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,10 / (0,90)^2 ≈ 0,12 < Kp = 9,2. Phản ứng diễn ra theo chiều thuận để tăng Qp.
=> Phát biểu 3 đúng.
4) p(N2O4) = 0,90 atm; p(NO2) = 0,10 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,90 / (0,10)^2 = 90 > Kp = 9,2. Phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
=> Phát biểu 4 sai.
5) p(N2O4) = 0,72 atm; p(NO2) = 0,28 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,72 / (0,28)^2 ≈ 9,18 ≈ Kp = 9,2. Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
=> Phát biểu 5 sai.
Vậy các phát biểu đúng là 1, 2, 3.
Tính Qp (thương số phản ứng) và so sánh với Kp:
1) p(N2O4) = 0,90 atm; p(NO2) = 0,10 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,90 / (0,10)^2 = 90 > Kp = 9,2. Phản ứng diễn ra theo chiều nghịch để giảm Qp.
=> Phát biểu 1 đúng.
2) p(N2O4) = 0,72 atm; p(NO2) = 0,28 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,72 / (0,28)^2 ≈ 9,18 ≈ Kp = 9,2. Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
=> Phát biểu 2 đúng.
3) p(N2O4) = 0,10 atm; p(NO2) = 0,90 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,10 / (0,90)^2 ≈ 0,12 < Kp = 9,2. Phản ứng diễn ra theo chiều thuận để tăng Qp.
=> Phát biểu 3 đúng.
4) p(N2O4) = 0,90 atm; p(NO2) = 0,10 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,90 / (0,10)^2 = 90 > Kp = 9,2. Phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
=> Phát biểu 4 sai.
5) p(N2O4) = 0,72 atm; p(NO2) = 0,28 atm
Qp = p(N2O4) / [p(NO2)]^2 = 0,72 / (0,28)^2 ≈ 9,18 ≈ Kp = 9,2. Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
=> Phát biểu 5 sai.
Vậy các phát biểu đúng là 1, 2, 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính ∆Ho298 của phản ứng, ta sử dụng công thức:
∆Hopư = Σ∆Hosp - Σ∆Hotg
Trong đó:
- Σ∆Hosp là tổng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các sản phẩm.
- Σ∆Hotg là tổng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất tham gia.
Áp dụng vào phản ứng:
4HCl(k) + O2(k) = 2H2O(ℓ) + 2Cl2(k)
Ta có:
∆Hopư = [2 * ∆Hof(H2O(ℓ)) + 2 * ∆Hof(Cl2(k))] - [4 * ∆Hof(HCl(k)) + ∆Hof(O2(k))]
Biết rằng:
- ∆Hof(HCl(k)) = -92,30 kJ/mol
- ∆Hof(H2O(ℓ)) = -285,8 kJ/mol
- ∆Hof(Cl2(k)) = 0 kJ/mol (vì Cl2 là đơn chất bền)
- ∆Hof(O2(k)) = 0 kJ/mol (vì O2 là đơn chất bền)
Thay số vào, ta được:
∆Hopư = [2 * (-285,8) + 2 * 0] - [4 * (-92,30) + 0]
∆Hopư = -571,6 + 369,2
∆Hopư = -202,4 kJ/mol
Vậy, ∆Ho298 của phản ứng là – 202,4 kJ/mol.
∆Hopư = Σ∆Hosp - Σ∆Hotg
Trong đó:
- Σ∆Hosp là tổng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các sản phẩm.
- Σ∆Hotg là tổng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất tham gia.
Áp dụng vào phản ứng:
4HCl(k) + O2(k) = 2H2O(ℓ) + 2Cl2(k)
Ta có:
∆Hopư = [2 * ∆Hof(H2O(ℓ)) + 2 * ∆Hof(Cl2(k))] - [4 * ∆Hof(HCl(k)) + ∆Hof(O2(k))]
Biết rằng:
- ∆Hof(HCl(k)) = -92,30 kJ/mol
- ∆Hof(H2O(ℓ)) = -285,8 kJ/mol
- ∆Hof(Cl2(k)) = 0 kJ/mol (vì Cl2 là đơn chất bền)
- ∆Hof(O2(k)) = 0 kJ/mol (vì O2 là đơn chất bền)
Thay số vào, ta được:
∆Hopư = [2 * (-285,8) + 2 * 0] - [4 * (-92,30) + 0]
∆Hopư = -571,6 + 369,2
∆Hopư = -202,4 kJ/mol
Vậy, ∆Ho298 của phản ứng là – 202,4 kJ/mol.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng