Chọn phương án đúng: Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f126s2 thuộc:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Cấu hình electron cho thấy nguyên tố này có 6 lớp electron (n=6), do đó nó thuộc chu kì 6. Lớp electron ngoài cùng là 6s2, và có electron điền vào phân lớp 4f (4f12), nên nó là một nguyên tố thuộc họ Lanthan, nằm ở nhóm IIIB. Vì là họ Lanthan nên nó là kim loại. Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu (1) sai vì tính chất hóa học của một nguyên tố hóa học phụ thuộc vào số proton (số hiệu nguyên tử), không phụ thuộc vào số khối.
Phát biểu (2) sai vì khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân, do proton và neutron có khối lượng lớn hơn rất nhiều so với electron.
Phát biểu (3) sai vì vẫn có nguyên tử không có neutron, ví dụ như Hydro (H).
Phát biểu (4) đúng vì số proton (điện tích hạt nhân) đặc trưng cho một nguyên tố hóa học.
Phát biểu (5) đúng vì các nguyên tử của hai hay nhiều nguyên tố có thể kết hợp theo một tỷ lệ xác định để tạo thành hợp chất (ví dụ: H2O, NaCl,...).
Phát biểu (2) sai vì khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân, do proton và neutron có khối lượng lớn hơn rất nhiều so với electron.
Phát biểu (3) sai vì vẫn có nguyên tử không có neutron, ví dụ như Hydro (H).
Phát biểu (4) đúng vì số proton (điện tích hạt nhân) đặc trưng cho một nguyên tố hóa học.
Phát biểu (5) đúng vì các nguyên tử của hai hay nhiều nguyên tố có thể kết hợp theo một tỷ lệ xác định để tạo thành hợp chất (ví dụ: H2O, NaCl,...).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố tạo thành ion đẳng electron (cùng số electron), điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút của hạt nhân lên các electron càng mạnh, do đó bán kính ion càng nhỏ. Các nguyên tố phân nhóm VIA có điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tố phân nhóm VIIA, do đó bán kính ion của chúng lớn hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương trình ion rút gọn được viết bằng cách loại bỏ các ion không tham gia vào phản ứng. Trong trường hợp này, ta cần xác định các chất nào tồn tại dưới dạng ion trong dung dịch và chất nào không.
Phương trình gốc:
H2O(l) + KCN(dd) + [Cu(NH3)4]Cl2(dd) ⇄ K2[Cu(CN)3](dd) + NH3(k) + KCN(dd) + NH4Cl(dd) + KCl(dd)
Viết dưới dạng ion:
H2O(l) + K+ + CN- + [Cu(NH3)4]2+ + 2Cl- ⇄ 2K+ + [Cu(CN)3]2- + NH3(k) + K+ + CN- + NH4+ + Cl- + K+ + Cl-
Loại bỏ các ion không tham gia phản ứng (K+, Cl-, CN-):
H2O(l) + [Cu(NH3)4]2+ ⇄ [Cu(CN)3]2- + NH3(k) + NH4+
Cân bằng điện tích và số nguyên tử, phương trình đúng là:
H2O + 7CN- + 2[Cu(NH3)4]2+ ⇄ 2[Cu(CN)3]2- + 6NH3 + CN- + 2NH4+
Vậy đáp án đúng là D.
Phương trình gốc:
H2O(l) + KCN(dd) + [Cu(NH3)4]Cl2(dd) ⇄ K2[Cu(CN)3](dd) + NH3(k) + KCN(dd) + NH4Cl(dd) + KCl(dd)
Viết dưới dạng ion:
H2O(l) + K+ + CN- + [Cu(NH3)4]2+ + 2Cl- ⇄ 2K+ + [Cu(CN)3]2- + NH3(k) + K+ + CN- + NH4+ + Cl- + K+ + Cl-
Loại bỏ các ion không tham gia phản ứng (K+, Cl-, CN-):
H2O(l) + [Cu(NH3)4]2+ ⇄ [Cu(CN)3]2- + NH3(k) + NH4+
Cân bằng điện tích và số nguyên tử, phương trình đúng là:
H2O + 7CN- + 2[Cu(NH3)4]2+ ⇄ 2[Cu(CN)3]2- + 6NH3 + CN- + 2NH4+
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo thuyết Bronsted-Lowry, acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton. Cặp acid-base liên hợp là cặp chất hơn kém nhau một proton.
- CH3COOH là acid, khi cho proton sẽ tạo thành base liên hợp CH3COO-.
- H2SO4 là acid, khi cho proton sẽ tạo thành base liên hợp HSO4-. Tuy nhiên, phương án có H3SO4+ không phù hợp vì H2SO4 không thể nhận thêm proton để tạo thành H3SO4+.
- HClO4 là acid, khi cho proton sẽ tạo thành base liên hợp ClO4-.
- Ion Al3+ trong dung dịch tồn tại dưới dạng phức aqua [Al(H2O)6]3+. Phức này có tính acid, khi cho proton sẽ tạo thành base liên hợp [Al(H2O)5OH]2+.
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tố ganvanic tạo bởi hai điện cực Ag trong dung dịch AgNO3 có nồng độ khác nhau. Điện cực có nồng độ ion Ag+ lớn hơn sẽ có thế điện cực lớn hơn và đóng vai trò là catod (nơi xảy ra quá trình khử), điện cực có nồng độ ion Ag+ nhỏ hơn sẽ đóng vai trò là anod (nơi xảy ra quá trình oxy hóa).
* A. Sai. Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực (1), nơi có nồng độ AgNO3 thấp hơn.
* B. Sai. Cực (1) là anod vì có nồng độ AgNO3 thấp hơn.
* C. Sai. Không có kết tủa bạc hình thành trên điện cực (1).
* D. Đúng. Sức điện động của pin (E) có thể được tính bằng công thức Nernst: E = (0.0592/n) * log(C2/C1), trong đó n là số electron trao đổi (trong trường hợp này là 1), C2 là nồng độ của ion Ag+ ở cực catod (0,1N), và C1 là nồng độ của ion Ag+ ở cực anod (0,001N). Vậy E = (0.0592/1) * log(0.1/0.001) = 0.0592 * log(100) = 0.0592 * 2 = 0.1184V. Do đó, đáp án D là đúng.
* A. Sai. Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực (1), nơi có nồng độ AgNO3 thấp hơn.
* B. Sai. Cực (1) là anod vì có nồng độ AgNO3 thấp hơn.
* C. Sai. Không có kết tủa bạc hình thành trên điện cực (1).
* D. Đúng. Sức điện động của pin (E) có thể được tính bằng công thức Nernst: E = (0.0592/n) * log(C2/C1), trong đó n là số electron trao đổi (trong trường hợp này là 1), C2 là nồng độ của ion Ag+ ở cực catod (0,1N), và C1 là nồng độ của ion Ag+ ở cực anod (0,001N). Vậy E = (0.0592/1) * log(0.1/0.001) = 0.0592 * log(100) = 0.0592 * 2 = 0.1184V. Do đó, đáp án D là đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng