Chọn phương án đúng: Trong cùng chu kỳ, bán kính ion của các nguyên tố phân nhóm VIA lớn hơn bán kính ion đẳng electron của các nguyên tố phân nhóm VIIA, do các nguyên tố phân nhóm VIA có:
Đáp án đúng: C
Trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố tạo thành ion đẳng electron (cùng số electron), điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút của hạt nhân lên các electron càng mạnh, do đó bán kính ion càng nhỏ. Các nguyên tố phân nhóm VIA có điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tố phân nhóm VIIA, do đó bán kính ion của chúng lớn hơn.
Câu hỏi liên quan
Phương trình gốc:
H2O(l) + KCN(dd) + [Cu(NH3)4]Cl2(dd) ⇄ K2[Cu(CN)3](dd) + NH3(k) + KCN(dd) + NH4Cl(dd) + KCl(dd)
Viết dưới dạng ion:
H2O(l) + K+ + CN- + [Cu(NH3)4]2+ + 2Cl- ⇄ 2K+ + [Cu(CN)3]2- + NH3(k) + K+ + CN- + NH4+ + Cl- + K+ + Cl-
Loại bỏ các ion không tham gia phản ứng (K+, Cl-, CN-):
H2O(l) + [Cu(NH3)4]2+ ⇄ [Cu(CN)3]2- + NH3(k) + NH4+
Cân bằng điện tích và số nguyên tử, phương trình đúng là:
H2O + 7CN- + 2[Cu(NH3)4]2+ ⇄ 2[Cu(CN)3]2- + 6NH3 + CN- + 2NH4+
Vậy đáp án đúng là D.
Theo thuyết Bronsted-Lowry, acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton. Cặp acid-base liên hợp là cặp chất hơn kém nhau một proton.
- CH3COOH là acid, khi cho proton sẽ tạo thành base liên hợp CH3COO-.
- H2SO4 là acid, khi cho proton sẽ tạo thành base liên hợp HSO4-. Tuy nhiên, phương án có H3SO4+ không phù hợp vì H2SO4 không thể nhận thêm proton để tạo thành H3SO4+.
- HClO4 là acid, khi cho proton sẽ tạo thành base liên hợp ClO4-.
- Ion Al3+ trong dung dịch tồn tại dưới dạng phức aqua [Al(H2O)6]3+. Phức này có tính acid, khi cho proton sẽ tạo thành base liên hợp [Al(H2O)5OH]2+.
Vậy, đáp án đúng là D.
* A. Sai. Quá trình oxy hóa xảy ra trên cực (1), nơi có nồng độ AgNO3 thấp hơn.
* B. Sai. Cực (1) là anod vì có nồng độ AgNO3 thấp hơn.
* C. Sai. Không có kết tủa bạc hình thành trên điện cực (1).
* D. Đúng. Sức điện động của pin (E) có thể được tính bằng công thức Nernst: E = (0.0592/n) * log(C2/C1), trong đó n là số electron trao đổi (trong trường hợp này là 1), C2 là nồng độ của ion Ag+ ở cực catod (0,1N), và C1 là nồng độ của ion Ag+ ở cực anod (0,001N). Vậy E = (0.0592/1) * log(0.1/0.001) = 0.0592 * log(100) = 0.0592 * 2 = 0.1184V. Do đó, đáp án D là đúng.
Thế điện cực tiêu chuẩn của (1) là E01 = 0,77V
Khi có mặt I- thì Cu+ + I- = CuI↓ (2)
Tích số tan TCuI = [Cu+][I-] = 10^-11.96
Từ (2) ta có [Cu+] = TCuI/[I-]
Áp dụng phương trình Nernst cho (1) khi có mặt I-:
E = E01 + 0.0592*lg([Cu2+]/[Cu+])
= E01 + 0.0592*lg([Cu2+]*[I-]/TCuI)
= E01 + 0.0592*lg([Cu2+]/TCuI) + 0.0592lg[I-]
Thế điện cực tiêu chuẩn mới E'0 khi [Cu2+] = 1 và [I-] = 1 là:
E'0 = E01 - 0.0592*lg(TCuI)
= 0.77 - 0.0592*(-11.96) = 0.77 + 0.708 = 1.478V
Vì E'0 > E01 nên phản ứng (1) xảy ra theo chiều thuận.
Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Cu2+/Cu+ khi có mặt ion I-.
Cu2+ + e- = Cu+
Cu+ + I- = CuI
-------------------
Cu2+ + I- + e- = CuI
E0 = E0(Cu2+/Cu+) - 0.0592*lg(TCuI)
= 0.77 - 0.0592*(-11.96) = 0.77 + 0.708 = 1.478V
Cu+ + e → Cu E° = 0,521 V
Cu2+ + 2e → Cu E° = 0,337 V
=> Cu2+ + e → Cu+ E° = 0,77V
CuI → Cu+ + I- T = 10^-11,96
CuI là chất kết tủa, nên ta có thể xem gần đúng [I-] ≈ 1M
Vì TCuI = [Cu+]*[I-] = 10^-11,96 => [Cu+] = 10^-11,96
Áp dụng công thức tính thế điện cực
E(Cu2+/Cu+) = E°(Cu2+/Cu+) + 0,059.lg([Cu2+]/[Cu+])
= 0,77 + 0,059.lg(1/10^-11,96) = 0,77 + 0,059*11,96 = 1,475V
Vì CuI kết tủa nên nồng độ Cu+ giảm. Do đó thế khử tăng lên
Đáp án gần nhất là C. +0,859V
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về trạng thái của hơi nước và các yếu tố ảnh hưởng đến trạng thái đó.
Phân tích từng phát biểu:
(1) Đúng. Trong một hệ hơi nước, chúng ta có thể thay đổi cả nhiệt độ và áp suất trong một phạm vi nhất định mà hệ vẫn duy trì ở trạng thái hơi. Ví dụ, ở áp suất thấp, nước có thể sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C. Điều này cho thấy nhiệt độ và áp suất có mối quan hệ với nhau và có thể thay đổi để duy trì trạng thái hơi.
(2) Sai. Để hệ ở trạng thái hơi, nhiệt độ không nhất thiết phải trên 100°C. Như đã giải thích ở trên, nhiệt độ sôi của nước (và do đó, nhiệt độ cần để duy trì trạng thái hơi) phụ thuộc vào áp suất. Ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển tiêu chuẩn, nước sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100°C.
(3) Sai. Nếu nhiệt độ hạ xuống dưới 100°C, hệ *có thể* chuyển sang trạng thái lỏng, nhưng điều này phụ thuộc vào áp suất. Nếu áp suất đủ thấp, nước vẫn có thể ở trạng thái hơi ngay cả khi nhiệt độ dưới 100°C.
Vậy, chỉ có phát biểu (1) là đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.