Chọn phương án đúng: Cho phản ứng oxy hóa khử: HI + H2SO4 = I2 + S + H2O. Cân bằng phản ứng trên. Nếu hệ số trước H2SO4 là 1 thì hệ số đứng trước HI và I2 lần lượt là:
Đáp án đúng: C
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
1. Tính lượng nhiệt tỏa ra:
- Theo đề bài, \(\Delta H_{298}^0 = -283kJ\) cho phản ứng đốt cháy 1 mol CO.
2. Xác định số mol các chất sản phẩm:
- Phản ứng: CO(k) + 1/2 O2(k) → CO2(k)
- Với 1 mol CO, cần 0.5 mol O2. Vì không khí có 20% O2, để có 0.5 mol O2 cần 0.5 / 0.2 = 2.5 mol không khí.
- Trong 2.5 mol không khí có 2.5 * 0.8 = 2 mol N2.
- Sản phẩm: 1 mol CO2 và 2 mol N2.
3. Tính nhiệt lượng hấp thụ bởi sản phẩm:
- Nhiệt lượng hấp thụ bởi CO2: q1 = n * Cp * \(\Delta T\) = 1 * 30 * (T - 298)
- Nhiệt lượng hấp thụ bởi N2: q2 = n * Cp * \(\Delta T\) = 2 * 27.2 * (T - 298)
4. Cân bằng entanpi:
- Nhiệt lượng tỏa ra = Nhiệt lượng hấp thụ
- 283000 = 30 * (T - 298) + 2 * 27.2 * (T - 298)
- 283000 = 30T - 8940 + 54.4T - 16217.6
- 283000 = 84.4T - 25157.6
- 84.4T = 308157.6
- T = 308157.6 / 84.4 ≈ 3651 K
Vậy, nhiệt độ của ngọn lửa CO là khoảng 3651 K.
Phản ứng phân ly HgO tạo ra 2 mol Hg và 1 mol O2, tổng cộng 3 mol khí. Vì vậy, áp suất riêng phần của Hg là (2/3)*4 atm và của O2 là (1/3)*4 atm.
Hằng số cân bằng Kp được tính bằng tích các áp suất riêng phần của sản phẩm chia cho áp suất riêng phần của chất phản ứng (ở đây chất phản ứng là chất rắn nên áp suất riêng phần bằng 1):
Kp = (PHg)2 * PO2 = ((2/3)*4)2 * (1/3)*4 = (64/9) * (4/3) = 256/27 ≈ 9.48 atm3
Đổi Kp ra đơn vị chuẩn (không thứ nguyên) bằng cách chia cho Po3 = 1 atm3. Vậy Kp = 9.48
∆Go = -RTlnKp = -8.314 * (500 + 273.15) * ln(9.48) ≈ -8.314 * 773.15 * 2.249 ≈ -14495 J/mol ≈ -14.5 kJ/mol
1/2 Br₂(l) + e⁻ → Br⁻(k)
Chu trình Hess bao gồm các bước sau:
1. Hóa hơi Br₂(l) thành Br₂(k): ½ Br₂(l) → ½ Br₂(k) ∆H₁ = ½ * 31,0 kJ/mol = 15,5 kJ/mol (vì chỉ có một nửa mol Br₂)
2. Phân ly Br₂(k) thành 2 nguyên tử Br(k): ½ Br₂(k) → Br(k) ∆H₂ = ½ * 190,0 kJ/mol = 95,0 kJ/mol
3. Br(k) nhận electron để tạo thành Br⁻(k): Br(k) + e⁻ → Br⁻(k) ∆H₃ = -325,0 kJ/mol
Nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Br⁻(k) sẽ là tổng của các enthalpy của các bước trên:
∆H tạo thành = ∆H₁ + ∆H₂ + ∆H₃ = 15,5 kJ/mol + 95,0 kJ/mol + (-325,0 kJ/mol) = -214,5 kJ/mol
Vậy, nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Br⁻(k) là -214,5 kJ/mol.
Ban đầu: 0,3 mol CO2, 0,3 mol H2, 0 mol CO, 0 mol H2O
Phản ứng: x mol CO2, x mol H2, x mol CO, x mol H2O
Cân bằng: (0,3-x) mol CO2, (0,3-x) mol H2, x mol CO, x mol H2O
Đề bài cho: x = 0,2 mol (CO tạo thành)
Vậy, ở trạng thái cân bằng: [CO2] = [H2] = (0,3 - 0,2)/1 = 0,1M; [CO] = [H2O] = 0,2/1 = 0,2M
Hằng số cân bằng Kc = ([CO].[H2O])/([CO2].[H2]) = (0,2 * 0,2)/(0,1 * 0,1) = 4
Xét ảnh hưởng của áp suất (do thay đổi thể tích) đến cân bằng:
Số mol khí ở vế trái = số mol khí ở vế phải (1 + 1 = 1 + 1 = 2). Do đó, việc thay đổi áp suất (bằng cách nén hệ) không làm chuyển dịch cân bằng.
Vậy, đáp án đúng là Kc = 4 ; không đổi.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.